Văn bản hợp nhất 8021/VBHN-BTP năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành hợp nhất Nghị định về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

thuộc tính Văn bản hợp nhất 8021/VBHN-BTP

Văn bản hợp nhất 8021/VBHN-BTP năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành hợp nhất Nghị định về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
Số hiệu:8021/VBHN-BTP
Ngày ký xác thực:10/12/2013
Loại văn bản:Văn bản hợp nhất
Cơ quan hợp nhất: Bộ Tư pháp
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Hoàng Thế Liên
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
-------

Số: 8021/VBHN-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC, CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ

Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2012;

2. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp1,

Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chnh

Nghị định này quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao và chữ ký được chứng thực; quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

Điều 2. Gii thích từ ng

Trong Nghđịnhy, nhng t ngdưi đây đưc hiu như sau:

1. Bn chínhlà bản do cơ quan, tchc có thm quyn cp lần đầu tiên có giá trpháp lý đsdụng, là cơ sđđối chiếu và chng thc bản sao.

2. Bản saolà bn chụp, bản in, bn đánh máy, bản đánh máy vi tính hoặc bn viết tay có ni dung đầy đủ, cnh c như sgc hoặc bản chính.

3. Sổ gốc” là sdo cơ quan, tổ chc có thẩm quyền cấp bản chính lp ra khi thc hin vic cấp bản chính, trong đó có ghi đầy đnhững ni dung như bn chính mà cơ quan, tổ chc đó đã cp.

4. Cấp bn sao tsgốclà việc cơ quan, tchc đang qun lý sgc, căn cứ vào sgc để cp bản sao. Bản sao tsgc phi có ni dung đúng vi ni dung ghi trong sgốc.

5. Chng thc bn sao tbn chínhlà việc cơ quan nhà nưc có thẩm quyền theo quy đnh ti Điu 5 ca Nghđịnh này căn cứ vào bn chính đchứng thc bn sao là đúng vi bản chính.

6. Chng thc ch kýlà việc cơ quan nhà nưc có thẩm quyn theo quy định tại Điều 5 ca Nghđịnh này chng thc chký trong giấy tờ, văn bản là chca ngưi đã yêu cầu chứng thc.

Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực

1. Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị pháp lý sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch.

2. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

Điều 4. Thm quyền và trách nhiệm cp bn sao t sgc

Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc.

Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.

Việc cấp bản sao từ sổ gốc các giấy tờ hộ tịch được thực hiện theo quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

Điều 5. Thm quyn và trách nhiệm chứng thực bn sao từ bn chính, chứng thực chữ

1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Phòng Tư pháp cấp huyện) có thẩm quyền và trách nhiệm:

a)2 Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ;

b)3 Chứng thc chký ca ngưi dịch trong các giấy tờ, văn bn ttiếng nưc ngoài sang tiếng Việt hoặc ttiếng Vit sang tiếng nưc ngoài; chứng thc chtrong các giấy tờ, văn bản bng tiếng nưc ngoài và giấy tờ, văn bn song ng;

c)4 Chứng thc các việc quy định ti khon 2 Điu 5 Nghđịnh s79/2007/ NĐ-CP.

2. y ban nhân n , phưng, thtrn (sau đây gi là y ban nhân dân cp xã) có thẩm quyền và trách nhim:

a) Chứng thc bn sao t bản chính các giấy tờ, văn bn bng tiếng Vit;

b) Chng thc chký trong c giấy tờ, văn bản bng tiếng Vit.

Chtch hoặc Phó Chtch y ban nhân dân cp xã thc hin chứng thc các vic theo quy định ti khon 2 Điều y và đóng du ca y ban nhân n cấp xã.

3. Cơ quan đại din ngoại giao, cơ quan lãnh sca nưc Cng a xã hội chnghĩa Việt Nam ở nưc ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nưc ngoài) có thẩm quyền và trách nhiệm:

a) Chng thc bn sao tbn cnh các giấy tờ, văn bn bng tiếng Việt và tiếng nưc ngoài;

b) Chng thc chký trong các giấy tờ, văn bn bng tiếng Việt hoc tiếng nưc ngoài; chữ ký ngưi dch trong c bản dch ttiếng nưc ngoài sang tiếng Việt hoc t tiếng Việt sang tiếng nưc ngoài.

Viên chc lãnh s, viên chc ngoi giao ca Cơ quan đại diện Vit Nam ở nưc ngoài thc hin chứng thc các vic theo thẩm quyền và đóng dấu ca Cơ quan đại diện Việt Nam ở nưc ngoài.

4. Thẩm quyền chứng thc bản sao tbản chính, chký quy định tại Điu này kng phthuc vào nơi cư trú ca ngưi yêu cầu chng thc.

Điều 6. Trách nhim của cơ quan, tchức tiếp nhn bn sao

1. Cơ quan, tchc tiếp nhận bản sao đưc cp tsgốc, bản sao đưc chng thc tbản chính kng đưc yêu cu xuất trình bản chính đđối chiếu. Trường hợp có du hiệu nghi ngbản sao là gi mo thì có quyn c minh.

2. Cơ quan, tchc tiếp nhn bn sao không có chng thc có quyền yêu cu xuất trình bn chính đđi chiếu. Ngưi đi chiếu phi ký c nhn o bản sao và chu trách nhiệm về tính chính xác ca bản sao so vi bn chính.

Điều 7. Lệ phí cp bn sao, lệ phí chứng thực

1. Ngưi yêu cu cấp bản sao tsgc, chng thc bn sao tbản chính, chứng thc ch ký phải nộp lphí theo quy đnh ca pháp lut.

2. Mc thu, chế đthu, np, qun lý và sdụng l phí tại khon 1 Điu y do Hi đng nhân dân tnh, thành phtrc thuc Trung ương quy định theo hưng dn ca BTài chính.

Chương 2. CẤP BẢN SAO TỪ SỐ GỐC, CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ

MỤC 1. CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC

Điều 8. Ngưi có quyền yêu cu cp bn sao từ sgc

1. Người được cấp bản chính.

2. Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính.

3. Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.

Điều 9. Thủ tc yêu cầu cp bn sao từ sgc

1. Ngưi yêu cầu cp bn sao tsgc có thtrc tiếp yêu cầu hoặc gi yêu cầu ca mình đến cơ quan quản lý sgc qua bưu đin.

2.5 Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.

Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là những người được quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 8 của Nghị định này thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.

Trong trưng hp yêu cầu cp bản sao tsgc qua bưu đin thì ngưi yêu cầu phi gi đầy đủ các giấy tđưc quy đnh ti khon y (bn chính hoc bn sao chng thc).

Điều 10. Thủ tục cp bn sao t sgc

1. Cơ quan, tchc đang quản lý sgốc xem xét, kiểm tra tính hp pháp ca vic yêu cầu cấp bn sao, đi chiếu vi sgc để cp bn sao cho ngưi yêu cầu. Ni dung bn sao phi đúng với ni dung đã ghi trong sgc.

2. Thi hn cp bản sao đưc thc hin như sau:

a) Ngay trong ngày tiếp nhn yêu cầu;

b) Trong trưng hp yêu cầu đưc gi qua bưu đin thì chậm nhất là trong 3 ngày làm vic, ktngày nhn đưc yêu cu (theo dấu ny đến ca bưu đin), quan, tchc cp bn sao phi gi bn sao cho ngưi yêu cầu.

3. Ngưi yêu cu cp bn sao qua bưu đin phải trả lphí cp bn sao và cưc phí bưu đin cho cơ quan, tchc cp bản sao.

4.6 Trưng hp không tìm thấy sgc hoặc trong sgc kng có tng tin vngưi đưc đnghcấp bản sao thì cơ quan gisgc có trách nhiệm trả lời bng văn bn.

MỤC 2. CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH

Điều 11. Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính

1. Có quyền yêu cầu bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Nghị định này thực hiện việc chứng thực, không phụ thuộc nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

2. Trong trường hợp bị từ chối chứng thực người yêu cầu chứng thực có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền chứng thực giải thích rõ lý do, nếu không đồng ý với lý do đó thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính hợp pháp của các giấy tờ mà họ xuất trình khi yêu cầu chứng thực.

Điều 12. Nghĩa vụ và quyền ca ngưi thực hiện chứng thc

1. Thực hiện việc chứng thực một cách trung thực, khách quan, chính xác; đáp ứng đủ số lượng bản sao theo yêu cầu của người yêu cầu chứng thực.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực.

3. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết cho việc xác minh tính hợp pháp của các giấy tờ, văn bản được yêu cầu chứng thực.

4. Lập biên bản tạm giữ giấy tờ, văn bản có dấu hiệu giả mạo; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xử lý các trường hợp sử dụng giấy tờ giả mạo.

5. Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng thực; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì hướng dẫn họ đến cơ quan khác có thẩm quyền.

Điều 13. Thủ tục chứng thực bn sao từ bn chính

1. Ngưi yêu cu chng thc phải xuất trình các giấy tsau đây:

a) Bản chính;

b) Bn sao cn chứng thc.

2. Ngưi thc hin chứng thc phi kiểm tra nh hp pp ca bản chính, nếu phát hiện bản cnh có du hiu gimạo thì đngh ngưi yêu cầu chng thc chứng minh; nếu không chứng minh đưc thì tchi chứng thc.

3. Ngưi thc hiện chứng thc đối chiếu bn sao vi bn chính, nếu bản sao đúng vi bản chính thì chng thực. Khi chứng thc bn sao tbn chính ngưi thc hin chứng thc phải ghi rõ chng thc bản sao đúng vi bn chính”, ngày, tháng, năm chng thực, , ghi rõ htên và đóng du ca cơ quan có thẩm quyền chứng thc.

4. Trang đầu tiên ca bn sao phải đưc ghi rõ ch"BN SAO" vào ch trng phía trên bên phi, nếu bn sao có thai ttrở lên thì phi đóng du gp lai.

Điều 14. Đa điểm chứng thực bn sao từ bn chính

1. Việc chứng thực được thực hiện tại trụ sở của cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Cơ quan có thẩm quyền chứng thực phải bố trí cán bộ để tiếp nhận yêu cầu chứng thực hàng ngày. Cán bộ tiếp dân phải đeo thẻ công chức.

2. Tại trụ sở của cơ quan có thẩm quyền chứng thực phải niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm quyền, thủ tục, thời gian chứng thực và lệ phí chứng thực.

Điều 15. Thi hn thực hiện chứng thc bn sao từ bn chính

Việc tiếp nhn yêu cầu chứng thc bn sao tbản chính trong thi gian làm vic bui sáng hoặc bui chiu thì phi đưc thc hin chứng thực ngay trong buổi m việc đó; trưng hp yêu cầu chứng thc vi slưng ln thì việc chứng thc có thđưc hẹn li để chứng thc sau nhưng kng quá 2 ngày m việc.

Điều 16. Trưng hp không đưc chứng thực bn sao từ bn chính

Ngưi thc hin chng thc bản sao tbn chính không đưc thc hin chứng thc trong các trưng hợp sau đây:

1. Bản chính đưc cp sai thẩm quyền hoc gimo.

2. Bn chính đã btẩy xóa, sa cha, thêm, bớt hoặc đã bhư hỏng, cũ nát kng thxác đnh rõ ni dung.

3. Bn chính không đưc phép ph biến trên các phương tin thông tin đi chúng theo quy định ca pháp lut.

4. Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân t lp kng có chng nhn, chứng thc hoặc xác nhn ca cơ quan, tchc có thm quyn.

5. Các giấy tờ, văn bn kc mà pháp luật quy đnh không đưc sao.

MỤC 3. CHỨNG THỰC CHỮ KÝ

Điều 17. Thủ tục chứng thực chữ

1. Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

a)7 Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;

b) Giấy tờ, văn bn mà mình ský o đó.

2. Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.

3. Ngưi thc hin chứng thc phải ghi rõ ny, tháng, năm chứng thc; địa điểm chứng thực; sgiấy ttuthân ca ngưi yêu cầu chứng thc, ngày cấp, nơi cấp; chký trong giy tờ, văn bn đúng là ch ký ca ngưi yêu cầu chứng thc; sau đó ký và ghi rõ h, tên và đóng dấu ca cơ quan có thẩm quyền chng thc.

Điều 18. Chứng thc chữ ký của ngưi dch

1. Ngưi dch phải là ngưi thông tho tiếng nưc ngoài cn dch.

2. Ngưi dch phi cam đoan và chịu trách nhim vtính chính c ca bản dch.

3. Vic chứng thc chký ca ngưi dịch đưc thc hiện theo thtc chng thc ch ký đưc quy đnh ti Điu 17 ca Nghđnh này.

4. Trang đầu tiên ca bn dch phi đưc ghi rõ ch"BN DCH" vào chtrống phía trên bên phi. Nếu bn dch có thai trang trlên thì phải đánh strang theo th tvà phi đóng dấu giáp lai gia các tờ. Bn dịch phi đưc đính m với bn sao ca giấy tờ cần dch.

Điều 19. Thi hn chứng thực chữ

Việc tiếp nhận yêu cầu chng thc chký trong thi gian m việc buổi sáng hoặc bui chiu thì phải đưc thc hin chứng thc ngay trong bui m việc đó; trưng hp cn phảic minh m rõ nhân thân ca ngưi yêu cu chứng thc tthi hạn trên đưc kéo dài tm nhưng không đưc quá 3 ny m việc.

Chương 3. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC, CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ

Điều 20. Ni dung qun lý nhà nưc về cp bn sao từ sgốc, chứng thực bn sao từ bn chính, chứng thực chữ

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

b) Tổng kết, báo cáo Chính phủ về công tác quản lý nhà nước trong việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

3. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao được giao thực hiện nhiệm vụ.

4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện việc quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký tại địa phương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

b) Kiểm tra, thanh tra hoạt động cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bn chính, chứng thc ch ký;

d) Tổng hợp tình hình và thống kê số liệu về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong địa phương gửi Bộ Tư pháp theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.

6. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong địa phương mình có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

b) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

c) Tổng hợp tình hình và thống kê số liệu về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.

Điều 21. Sổ cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

1. Mỗi việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện đều phải ghi vào sổ và lưu trữ tại cơ quan đó.

2. Đối với việc chứng thực bản sao từ bản chính thì cơ quan chứng thực phải lưu một bản sao để làm căn cứ đối chiếu khi cần thiết. Thời hạn lưu trữ bản sao tối thiểu là 2 năm. Khi hết hạn lưu trữ, việc tiêu hủy bản sao được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

3. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký phải thực hiện các biện pháp an toàn, phòng chống cháy, nổ, ẩm ướt, mối, mọt đối với sổ sách, giấy tờ được lưu trữ.

Điều 22. Xlý vi phm

1. Trong khi thi hành nhiệm vụ, quyền hạn về cp bản sao tsgc, chng thc bn sao tbn chính, chng thc ch, ngưi thc hin nhiệm vdo thiếu tinh thn trách nhim hoặc cố ý m trái c quy đnh ca Nghđịnh y và các văn bn quy phạm pháp lut khác thì tùy theo mc đvi phạm có thbxlý klut hoặc truy cu tch nhiệm hình s; nếu y thiệt hại thì phải bi thưng theo quy đnh ca pháp lut.

2. Ngưi yêu cu cấp bản sao tsgc, chng thc bn sao tbản chính, chứng thc chký có hành vi sa cha giấy tờ, sdng giấy tgimạo thì tumc đvi phạm có thbxphạt vi phm hành chính hoặc truy cu trách nhiệm hình s theo quy định ca pháp lut.

3. Ngưi yêu cu chng thc chký ca mình trong bn dch mà dch sai gây thiệt hại cho ngưi khác thì phải bồi thường theo quy đnh ca pháp luật.

Điều 23. Khiếu ni, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo

Việc khiếu ni, gii quyết khiếu ni, việc tcáo, giải quyết to đi vi các nh vi vi phm pháp luật trong việc cấp bn sao tsgc, chng thc bn sao tbn chính, chng thc chký đưc gii quyết theo quy định ca pháp lut.

Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH8

Điều 24. Hiệu lực thi hành

Ngh địnhy có hiu lc thi hành sau 15 ngày, ktngày đăng Côngo và thay thế c quy định vchng thc bn sao, chký trong Nghđịnh s75/2000/-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 ca Chính phvCông chng, chng thc.

Điều 25. Tổ chc thực hiện

1. Btrưng BNi v, Btrưng BTài chính, Btrưng Bộ Ngoi giao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn ca mình, có trách nhiệm phối hp vi Bộ trưng BTư pháp ớng dn thi hành Nghđịnh này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Thế Liên

 

 


1 Nghị định số 04/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đề nghị của Bộ trưng Bộ Tư pháp,”

Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 ca Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 ca Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,”.

2 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 04/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2012.

3 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 04/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2012.

4 Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 04/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2012.

5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

6 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

7 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

8 Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số 04/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2012 quy định như sau:

Điều 2. Nghị đnh này có hiu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2012.

Điều 3. Các Bộ trưng, Thủ trưng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịchy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhim thi hành Nghị định này.”

Điều 5 ca Nghị định số 06/2012/NĐ-CP sa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chng thc, có hiệu lc kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 quy định như sau:

“Điều 5. Điều khoản thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

Các Bộ trưng, Thủ tng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, tnh phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản tiếng Anh đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất