Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực tư pháp tỉnh Bình Định
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 31/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 04/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
tải Quyết định 31/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN __________ Số: 31/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Bình Định, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Định
________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 65/TTr-STP ngày 22 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể như sau:
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Tư pháp chỉnh lý, hoàn thiện và trình lại dự thảo quyết định công bố chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
LĨNH VỰC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP – HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 10 tháng 11 của năm báo cáo;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sở, ban ngành báo cáo Sở Tư pháp chậm nhất vào ngày 20 tháng 11 của năm báo cáo;
- Sở Tư pháp tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 05 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Tư pháp.
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 10 tháng 01 năm sau của năm báo cáo;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sở, ban ngành báo cáo Sở Tư pháp chậm nhất vào ngày 20 tháng 01 năm sau của năm báo cáo;
- Sở Tư pháp tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 27 tháng 01 năm sau của năm báo cáo để báo cáo Bộ Tư pháp.
LĨNH VỰC CHUNG VỀ CÔNG TÁC TƯ PHÁP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; - Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; - Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; - Các hội, đoàn thể cấp tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Trung tâm Tin học – Công báo; - Lưu: VT, KSTT, K11. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng |
Phụ lục
MẪU TRÌNH BÀY CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh)
Mẫu số 01 | Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Dành cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện) |
Mẫu số 02 | Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Dành cho các sở, ban, ngành) |
Biểu 01/DMVBQPPL kèm theo Mẫu số 02 | Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
Mẫu số 03 | Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Dành cho Sở Tư pháp) |
Mẫu số 04 | Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động thừa phát lại (Dành cho Văn phòng thừa phát lại) |
Mẫu số 05 | Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động thừa phát lại (Dành cho Sở Tư pháp) |
Mẫu số 06 | Báo cáo kết quả công tác tư pháp Tháng |
Mẫu số 07 | Báo cáo kết quả công tác tư pháp Quý |
Mẫu số 08 | Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm |
Mẫu số 09 | Báo cáo tổng kết công tác tư pháp hằng năm |
Mẫu số 01:
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
(Dành cho UBND cấp xã, cấp huyện)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO ……. ______ Số: …./…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …………….., ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành năm …. (năm báo cáo)
Kính gửi: …………………
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và điều kiện đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
1.1. Công tác ban hành văn bản chỉ đạo điều hành.
1.2. Về tổ chức bộ máy, biên chế; kinh phí thực hiện.
1.3. Về tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ.
2. Về công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
2.1. Số liệu văn bản tự kiểm tra/tổng số văn bản do HĐND, UBND ban hành; kiểm tra theo thẩm quyền (kiểm tra văn bản do HĐND, UBND cấp xã ban hành gửi lên để kiểm tra); số văn bản phát hiện trái pháp luật, văn bản có sai sót và tình hình xử lý. Trong đó nêu rõ:
- Số văn bản phát hiện có nội dung trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung; số văn bản sai sót về căn cứ pháp lý, hiệu lực, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản;
- Tình hình tự xử lý hoặc kiến nghị cơ quan khác xử lý văn bản trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung;
Đánh giá hậu quả, tác hại do văn bản trái pháp luật gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem xét xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành văn bản trái pháp luật (đánh giá đối với từng văn bản).
(Gửi Danh mục văn bản trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung đã phát hiện qua công tác tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền trong năm và tình hình xử lý kèm theo Báo cáo).
2.2. Công tác kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có).
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản (ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân).
3. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
3.1. Số liệu về văn bản phải rà soát, số văn bản đã được rà soát, kết quả rà soát văn bản, tình hình xử lý văn bản được rà soát.
3.2. Tình hình công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (trong đó nêu rõ tổng số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần).
3.3. Tình hình xử lý đối với văn bản cần phải xử lý đã được phát hiện trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản để đảm bảo sự phù hợp, thống nhất của hệ thống pháp luật.
3.4. Đánh giá chung về chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3.5. Đánh giá tình hình thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, hoạt động phối hợp trong công tác này trong năm (ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân).
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, KIẾN NGHỊ
Mẫu số 02:
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
(Dành cho các sở, ban, ngành)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO ……. ______ Số: …./…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …………….., ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh Bình Định ban hành năm …. (năm báo cáo)
__________________
I. CÔNG TÁC KIỂM RA, XỬ LÝ VĂN BẢN QPPL
1. Công tác tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL do đơn vị mình tham mưu ban hành
2. Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật do các Bộ, cơ quan ngang Bộ phát hiện, kết luận theo thẩm quyền
II. CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
1. Tổng số văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành được tập hợp rà soát ……. văn bản, trong đó:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: …… văn bản;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: ….. văn bản;
(Có Phụ lục ….. ban hành kèm theo Quyết định này)
2. Số văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần …… văn bản, trong đó:
- Hết hiệu lực toàn bộ: …….. văn bản;
(Theo mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
- Hết hiệu lực một phần: ….. văn bản.
(Theo mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
3. Số văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành còn hiệu lực pháp luật ……. văn bản, trong đó:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: …… văn bản;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: ….. văn bản;
(Theo mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
4. Số văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành cần sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế: ……. văn bản, trong đó:
- Sửa đổi, bổ sung: …… văn bản;
- Bãi bỏ toàn bộ nội dung văn bản: ……. văn bản;
- Bãi bỏ và sau đó ban hành văn bản thay thế: …….. văn bản;
- Thay thế hoặc ban hành mới: ….. văn bản.
(Theo mẫu số 06 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét, đánh giá
2. Kiến nghị.
Biểu 01/DMVBQPPL kèm theo mẫu số 02
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH ĐƯỢC TẬP HỢP RÀ SOÁT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA ..............
NĂM ….
STT | Tên loại, số, ký hiệu văn bản | Ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Trích yếu nội dung của văn bản | Cơ quan ban hành | Ghi chú(1) |
---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
________________________
[1] Ghi chú trường hợp văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, văn bản kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, …
Mẫu số 03:
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
(Dành cho Sở Tư pháp)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO ……. ______ Số: …./…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …………….., ngày tháng năm 20…… |
BÁO CÁO
Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 20…… trên địa bàn tỉnh Bình Định
______________
Kính gửi: …………………
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và các điều kiện đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
1.1. Về xây dựng, hoàn thiện chể chế về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL (xây dựng Quy chế về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL, Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, xây dựng kế hoạch hàng năm; ban hành văn bản chỉ đạo về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL …)
1.2. Về tổ chức bộ máy, biên chế; kinh phí thực hiện.
1.3. Về thực hiện công tác xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL;
1.4. Về tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ.
2. Về công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
2.1. Số liệu văn bản tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm; số văn bản phát hiện trái pháp luật, văn bản có sai sót và tình hình xử lý. Trong đó nêu rõ:
- Số văn bản phát hiện có nội dung trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung; số văn bản sai sót về căn cứ pháp lý, hiệu lực, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản;
- Tình hình tự xử lý hoặc kiến nghị cơ quan khác xử lý văn bản trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung;
- Tình hình xử lý văn bản trái pháp luật theo kết luận, kiến nghị của Bộ Tư pháp hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ khác (trong đó nêu rõ thông tin về tình hình xử lý đối với văn bản đã được kết luận trong năm 20….; tình hình xử lý đối với văn bản đã được kết luận trong năm trước liền kề và đã được Bộ Tư pháp hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ khác đôn đốc nhưng chưa xử lý (nếu có);
Đánh giá hậu quả, tác hại do văn bản trái pháp luật gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem xét xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành văn bản trái pháp luật (đánh giá đối với từng văn bản, cả văn bản trái pháp luật được phát hiện qua công tác tự kiểm tra và văn bản trái pháp luật do Bộ Tư pháp hoặc cơ quan khác kiểm tra, phát hiện, kết luận.
(Gửi Danh mục văn bản trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung đã phát hiện qua công tác tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền trong năm 20…. và tình hình xử lý kèm theo Báo cáo).
2.2. Công tác kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn;
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản năm 20… (ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân).
3. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
3.1. Số liệu về văn bản phải rà soát, số văn bản đã được rà soát, kết quả rà soát văn bản, tình hình xử lý văn bản được rà soát (căn cứ rà soát văn bản phát sinh trong năm 20….. (năm báo cáo)); kết quả rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có);
3.2. Tình hình công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (trong đó nêu rõ tổng số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần);
3.3. Tình hình xử lý đối với văn bản cần phải xử lý đã được phát hiện trong rà soát, hệ thống hóa văn bản để đảm bảo sự phù hợp thống nhất của hệ thống pháp luật;
3.4. Đánh giá chung về chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa;
3.5. Đánh giá tình hình thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, hoạt động phối hợp trong công tác này trong năm 20… (ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân).
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, KIẾN NGHỊ
Mẫu số 04:
Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động thừa phát lại
(Dành cho Văn phòng Thừa phát lại)
VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI ……. ____________ Số: /VPTPL-BC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …… tháng …… năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và hoạt động Thừa phát lại tại Văn phòng Thừa phát lại …
(Từ ngày…..tháng….. năm…….. đến ngày….. tháng.... năm…...)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
I. Về tình hình tổ chức:
- Tổng số nhân viên của Văn phòng: ……………….., trong đó:
+ Người đại diện theo pháp luật (Họ và tên, số Thẻ Thừa phát lại): ………….
...............................................................
+ Đấu giá viên (Họ và tên, số Chứng chỉ hành nghề Thừa phát lại, số Thẻ Thừa phát lại): ......................................................................................................
+ Nhân viên khác: ...............................................................................................
II. Về tình hình hoạt động:
1. Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được: .........................................................................................
- Về hạn chế, tồn tại: ............................................................................................
2. Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
IV. Đề xuất và kiến nghị
1. Đối với Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan:
...............................................................................................................................
2. Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
...............................................................................................................................
3) Đối với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
...............................................................................................................................
Nơi nhận: | TRƯỞNG VĂN PHÒNG (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05:
Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động thừa phát lại
(Dành cho Sở Tư pháp)
UBND TỈNH/TP Số: /BC-STP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày …… tháng …… năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và hoạt động Thừa phát lại tại tỉnh (thành phố) …………..
(Từ ngày…..tháng….. năm…….. đến ngày….. tháng.... năm…...)
Kính gửi:
- Bộ Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
I. Về tình hình tổ chức:
- Số lượng Văn phòng: ........................................................................................
- Tổng số nhân viên của Văn phòng: ……………….., trong đó:
+ Số Thừa phát lại: ..............................................................................................
+ Số nhân viên khác: ...........................................................................................
II. Tình hình hoạt động Thừa phát lại tại địa phương:
1. Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được: ..........................................................................................
- Về hạn chế, tồn tại: ............................................................................................
2. Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
...............................................................................................................................
III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực Thừa phát lại tại địa phương (Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ được chính quyền địa phương giao):
...............................................................................................................................
IV. Đề xuất và kiến nghị
1. Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
...............................................................................................................................
2. Đối với Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan:
...............................................................................................................................
Nơi nhận: - Lưu. | GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 06:
Báo cáo kết quả công tác tư pháp Tháng
CƠ QUAN….1 Số: …../BC-…..2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….3, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp tháng … và nhiệm vụ, giải pháp công tác tháng ….. (năm thực hiện báo cáo) 4”
Kính gửi: …………………
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở.
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật.
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi, chứng thực…
5. Công tác bổ trợ tư pháp.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC THÁNG …….5 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp tháng (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1 Tên cơ quan lập báo cáo.
2 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4 Thời gian thực hiện báo cáo.
5 Thời gian thực hiện báo cáo.
Mẫu số 07:
Báo cáo kết quả công tác tư pháp Quý
CƠ QUAN….1 Số: …../BC-…..2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….3, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp quý … và nhiệm vụ, giải pháp công tác quý ….. (năm thực hiện báo cáo) 4”
Kính gửi: …………………
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở.
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật.
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi, chứng thực…
5. Công tác bổ trợ tư pháp.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QÚY …….5 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp quý (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1 Tên cơ quan lập báo cáo.
2 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4 Thời gian thực hiện báo cáo.
5 Thời gian thực hiện báo cáo.
Mẫu số 08:
Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm
CƠ QUAN….1 Số: …../BC-…..2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….3, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm ……4
Kính gửi: …………………
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
- Triển khai các văn bản của cấp trên;
- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Về xây dựng, triển khai các văn bản, kế hoạch, chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Về xây dựng pháp luật, thẩm định, góp ý VBQPPL: Nêu rõ số lượng, đánh giá về chất lượng công tác xây dựng pháp luật, thẩm định (bao gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ thẩm định), góp ý VBQPPL.
- Về kiểm tra VBQPPL: Kết quả kiểm tra theo thẩm quyền, trong đó nêu rõ số lượng văn bản được kiểm tra? số văn bản trái pháp luật đã được phát hiện? trong đó, bao nhiêu văn bản sai nội dung? bao nhiêu văn bản sai thẩm quyền? bao nhiêu văn bản sai cả nội dung và thẩm quyền? bao nhiêu văn bản sai khác? Đánh giá về hậu quả của việc ban hành văn bản trái pháp luật; đồng thời gửi kèm danh mục những văn bản trái pháp luật về nội dung, thẩm quyền đã được phát hiện qua công tác kiểm tra theo thẩm quyền (nếu có).
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật: số văn bản đã được xử lý, số văn bản chưa được xử lý? việc xử lý trách nhiệm do ban hành văn bản trái pháp luật.
- Về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL: Kết quả rà soát thường xuyên, rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực; việc công bố văn bản hết hiệu lực.
- Kết quả tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và bố trí kinh phí, nhân lực cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
- Quản lý nhà nước trong công tác pháp chế; tình hình xây dựng, củng cố và kiện toàn tổ chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chất lượng đội ngũ làm công tác pháp chế...
- Về công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
2. Công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa giải ở cơ sở
- Việc xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về công tác PBGDPL; các văn bản, kế hoạch triển khai, hướng dẫn công tác PBGDPL.
- Kết quả triển khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành. Việc triển khai thực hiện về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật. Kết quả củng cố kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; PBGDPL cho các đối tượng đặc thù và công tác PBGDPL trong trường học; công tác PBGDPL về các vấn đề được dư luận xã hội quan tâm.
- Kết quả triển khai thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; kết quả hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở.
- Kết quả thực hiện quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Các hoạt động đã thực hiện; kết quả đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (số đơn vị cấp xã đạt chuẩn, chưa đạt chuẩn).
- Số liệu và đánh giá về kinh phí dành cho công tác PBGDPL, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) và hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở tại địa phương.
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
- Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính;
- Công tác theo dõi thi hành pháp luật.
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước
4.1. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi;
4.2. Công tác lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước.
5. Công tác quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
5.1. Công tác quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp
a) Tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư;
b) Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng;
c) Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản;
d) Tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp;
đ) Tình hình tổ chức, hoạt động quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
5.2. Công tác trợ giúp pháp lý:
Kết quả thực hiện TGPL tại địa phương, có đánh giá và số liệu về số lượt người được TGPL, số vụ việc được TGPL (trong đó có số liệu vụ việc tham gia tố tụng phân theo người thực hiện; so sánh với cùng kỳ năm trước); đánh giá chất lượng vụ việc TGPL; công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng…
6. Công tác pháp chế
7. Công tác xây dựng Ngành
8. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
9. Ứng dụng công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM ...5 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp 6 tháng cuối năm (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục II).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1 Tên cơ quan lập báo cáo.
2 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4 Thời gian thực hiện báo cáo.
5 Thời gian thực hiện báo cáo.
Mẫu số 09:
Báo cáo tổng kết công tác tư pháp hằng năm
CƠ QUAN….1 Số: …../BC-…..2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….3, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp năm ….4 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm ….5
Kính gửi: …………………
Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội trong năm .... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
- Triển khai các văn bản của cấp trên;
- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Về xây dựng, triển khai các văn bản, kế hoạch, chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Về xây dựng pháp luật, thẩm định, góp ý VBQPPL: Nêu rõ số lượng, đánh giá về chất lượng công tác xây dựng pháp luật, thẩm định (bao gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ thẩm định), góp ý VBQPPL.
- Về kiểm tra VBQPPL: Kết quả kiểm tra theo thẩm quyền, trong đó nêu rõ số lượng văn bản được kiểm tra? số văn bản trái pháp luật đã được phát hiện? trong đó, bao nhiêu văn bản sai nội dung? bao nhiêu văn bản sai thẩm quyền? bao nhiêu văn bản sai cả nội dung và thẩm quyền? bao nhiêu văn bản sai khác? Đánh giá về hậu quả của việc ban hành văn bản trái pháp luật; đồng thời gửi kèm danh mục những văn bản trái pháp luật về nội dung, thẩm quyền đã được phát hiện qua công tác kiểm tra theo thẩm quyền (nếu có).
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật: số văn bản đã được xử lý, số văn bản chưa được xử lý? việc xử lý trách nhiệm do ban hành văn bản trái pháp luật.
- Về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL: Kết quả rà soát thường xuyên, rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực; việc công bố văn bản hết hiệu lực.
- Kết quả tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và bố trí kinh phí, nhân lực cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
- Quản lý nhà nước trong công tác pháp chế; tình hình xây dựng, củng cố và kiện toàn tổ chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chất lượng đội ngũ làm công tác pháp chế...
- Về công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
2. Công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa giải ở cơ sở
- Việc xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về công tác PBGDPL; các văn bản, kế hoạch triển khai, hướng dẫn công tác PBGDPL.
- Kết quả triển khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành. Việc triển khai thực hiện về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật. Kết quả củng cố kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; PBGDPL cho các đối tượng đặc thù và công tác PBGDPL trong trường học; công tác PBGDPL về các vấn đề được dư luận xã hội quan tâm.
- Kết quả triển khai thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; kết quả hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở.
- Kết quả thực hiện quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Các hoạt động đã thực hiện; kết quả đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (số đơn vị cấp xã đạt chuẩn, chưa đạt chuẩn).
- Số liệu và đánh giá về kinh phí dành cho công tác PBGDPL, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) và hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở tại địa phương.
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
- Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính;
- Công tác theo dõi thi hành pháp luật.
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước
4.1. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi;
4.2. Công tác lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước.
5. Công tác quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
5.1. Công tác quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp
a) Tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư;
b) Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng;
c) Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản;
d) Tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp;
đ) Tình hình tổ chức, hoạt động quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
5.2. Công tác trợ giúp pháp lý:
Kết quả thực hiện TGPL tại địa phương, có đánh giá và số liệu về số lượt người được TGPL, số vụ việc được TGPL (trong đó có số liệu vụ việc tham gia tố tụng phân theo người thực hiện; so sánh với cùng kỳ năm trước); đánh giá chất lượng vụ việc TGPL; công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng…
6. Công tác pháp chế
7. Công tác xây dựng Ngành
8. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
9. Ứng dụng công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá khái quát những kết quả nổi bật.
2. Đánh giá khái quát những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM ....6 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Phương hướng, nhiệm vụ công tác tư pháp (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục II).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1 Tên cơ quan lập báo cáo.
2 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4 Thời gian thực hiện báo cáo.
5 Thời gian thực hiện báo cáo
6 Thời gian thực hiện báo cáo.