Quyết định 31/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

thuộc tính Quyết định 31/2015/QĐ-UBND

Quyết định 31/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:31/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Bình
Ngày ban hành:02/11/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
Số: 31/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
Lạng Sơn, ngày 02 tháng 11 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
-------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn tại Tờ trình số 121/TTr-STP ngày 28 tháng 10 năm 2015,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
1. Mức trần thù lao công chứng và chi phí chứng thực

STT
Các loại việc
Mức trần
I. Soạn thảo hợp đồng, giao dịch
(đồng/trường hợp)
1
Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh; Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
200.000
2
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác; Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản; Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
150.000
3
Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô; Hợp đồng vay tiền; Văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng; Di chúc; Hợp đồng ủy quyền
100.000
4
Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy; Văn bản hủy bỏ hợp đồng, giao dịch; Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch
50.000
5
Văn bản từ chối nhận di sản; Giấy ủy quyền
40.000
6
Hợp đồng, giao dịch khác
100.000
II. Đánh máy, in, sao chụp văn bản công chứng, chứng thực
(đồng/trang)
1
Đánh máy giấy tờ, văn bản (trang A4)
5.000
2
In, Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản (trang A4)
500
3
In, Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản (trang A3)
1.000
III. Dịch giấy tờ, văn bản
(đồng/trang)
1
Dịch từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
150.000
2
Dịch từ tiếng nước ngoài sang Tiếng Việt
150.000
IV. Các việc khác liên quan đến việc công chứng
(đồng/trường hợp)
1
Sao lục hồ sơ
50.000
2
Công bố di chúc
150.000
3
Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế
150.000
2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm xác định mức thù lao đối với từng loại việc công chứng cụ thể nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở.
3. Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện thu chi phí chứng thực theo quy định tại Mục II của Biểu mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này và niêm yết công khai các mức thu thù lao tại trụ sở.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Cục BTTP - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Công báo Lạng Sơn;
- PCVP, KTTH, NC, TH, PC, TTTHCB;
- Lưu: VT, KTTH(LTH).
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Bình
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất