Quyết định 30/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương

thuộc tính Quyết định 30/2014/QĐ-UBND

Quyết định 30/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:30/2014/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Thanh Cung
Ngày ban hành:25/07/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
Số: 30/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 07 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND8 ngày 24/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII - kỳ họp thứ 12 về việc quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại tờ trình số: 746/TTr-STP ngày 24/7/2014,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật, và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm (kinh phí không tự chủ/không thường xuyên) của cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách.
2. Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác công tác phổ biến giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Văn phòng: QH, CP;
- Các Bộ: TP, TC;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ TP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- VPTU, VP ĐĐBQH-HĐND;
- TTCB, Website tỉnh;
- LĐVP, Thái, Thùy, TH;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung
 
 
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN , GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh)
 

Số TT
Nội dung chi
Đơn vị tính
Mức chi (1.000đ)
Ghi chú
Cấp tỉnh
Cấp huyện
Cấp xã
1
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
a
Xây dựng đề cương
Xây dựng đề cương chi tiết
Đề cương
960
720
480
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
Đề cương
1.600
1.200
800
b
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
2.400
1.800
1.200
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
Báo cáo
400
300
200
c
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
Chủ trì
Người/buổi
160
120
80
Thành viên dự
Người/buổi
80
60
50
d
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
Văn bản
400
300
200
đ
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
Chủ tịch Hội đồng
Người/buổi
160
120
80
Thành viên Hội đồng, thư ký
Người/buổi
120
90
60
Đại biểu được mời tham dự
Người/buổi
80
60
50
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
Bài viết
240
180
120
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
Bài viết
160
120
80
e
Lấy ý kiến thẩm định
Bài viết
400
300
200
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
g
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
Văn bản
400
300
200
2
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
a
Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh
Người/buổi
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại khoản 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT- BTC
b
Thù lao báo cáo viên cấp huyện
300
Thù lao tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
200
c
Cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
Người/buổi
300
250
200
d
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
Người/buổi
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a,b,c của mục này
đ
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
Người/buổi
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c,d mục này
3
a
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách,...phục vụ công tác hòa giải (Tổ hòa giải ở khu, phố, ấp)
Tổ/tháng
100
b
Thù lao hòa giải (Tổ hòa giải ở khu, phố, ấp).
Hòa giải thành
Vụ việc/tổ
150
Hòa giải không thành
Vụ việc/tổ
75
c
Hỗ trợ hòa giải cho Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai cấp xã.
Hòa giải thành
Vụ việc/tổ
150
Hòa giải không thành
Vụ việc/tổ
75
4
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
a
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Tờ gấp đã hoàn thành
800
600
400
b
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Tình huống đã hoàn thành
240
180
120
c
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Câu chuyện đã hoàn thành
1.200
900
600
d
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
Tiểu phẩm đã hoàn thành
4.000
3.000
2.000
5
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
a
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
Người/ngày
30
Không quá 1 ngày
b
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
Người/buổi
10
6
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
a
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)
Trắc nghiệm
Câu
74
55
37
Tình huống, tự luận
Câu, tình huống
360
270
180
b
Bồi dưỡng Ban Tổ chức, Ban giám khảo, Tổ thư ký
Người/ngày
Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Giám khảo
Người/ngày
280
210
140
Phó Trưởng Ban Tổ chức, Phó Trưởng Ban Giám khảo
Người/ngày
250
180
120
Thành viên Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, thư ký
Người/ngày
180
130
90
c
Chấm bài thi viết
Người/ bài
50
40
25
d
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
Thuê dẫn chương trình
Người/ngày
1.600
1.200
800
Thuê, hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
Ngày
10.000
8.000
6.000
Đây là mức chi tối đa, tùy thuộc vào tính chất, quy mô của cuộc thi, đơn vị tổ chức quyết định thuê hội trường và thiết bị phù hợp với cuộc thi
Thuê văn nghệ, diễn viên
Người/ngày
240
180
120
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
e
Chi giải thưởng
- Giải nhất
Giải thưởng
+ Tập thể
8.000
6.000
4.000
+ Cá nhân
4.800
3.600
2.400
- Giải nhì
Giải thưởng
+ Tập thể
5.600
4.200
2.800
+ Cá nhân
2.400
1.800
1.200
- Giải ba
Giải thưởng
+ Tập thể
4.000
3.000
2.000
+ Cá nhân
1.600
1.200
800
- Giải khuyến khích
Giải thưởng
+ Tập thể
2.400
1.800
1.200
+ Cá nhân
800
600
400
- Giải phụ khác
400
300
200
7
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
a
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
Trang
75
60
50
Tính theo trang chuẩn 350 từ
b
Bồi dưỡng phát thanh
Lần
12
10
8
8
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
a
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm (Mức chi tối thiểu)
Tủ/năm
2.000
2.000
2.000
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
b
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
Lần
100
100
100
c
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách
Cán bộ Tư pháp, quản lý tủ sách
50
50
50
9
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
a
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của ngành, địa phương
Báo cáo
50
50
50
b
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
Văn bản
50
50
50
c
Viết báo cáo
Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Báo cáo
4.000
3.000
2.000
Báo cáo định kỳ hàng năm của ngành, địa phương
Báo cáo
2.400
1.800
1.200
Báo cáo chuyên đề
Báo cáo
2.400
1.800
1.200
Báo cáo đột xuất
Báo cáo
800
600
400
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất