Quyết định 12/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND ngày 02/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2011/QĐ-UBND

Quyết định 12/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND ngày 02/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng YênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Thông
Ngày ban hành:20/07/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

tải Quyết định 12/2011/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

Số: 12/2011/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hưng Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2011/QĐ-UBND NGÀY 02/3/2011 CỦA UBND TỈNH

---------------------------

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ Về kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 30/TTr-STP ngày 30/6/2011;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 của UBND tỉnh, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. Nội dung thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Khoản 3 Điều 24, Khoản 3 Điều 38, Khoản 1 Điều 42 Luật Ban hành văn bản năm 2004 và Điều 11 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, bao gồm:

a) Sự cần thiết ban hành văn bản;

b) Đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản;

c) Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật hiện hành;

d) Tính hợp pháp, hợp lý của thủ tục hành chính, các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (trường hợp dự thảo văn bản có quy định thủ tục hành chính);

đ) Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.

Cơ quan thẩm định có thể đưa ra ý kiến về tính khả thi của dự thảo văn bản”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Hồ sơ gửi thẩm định.

1. Hồ sơ gửi thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Khoản 2 Điều 24, Khoản 2 Điều 38, Khoản 1 Điều 42 Luật Ban hành văn bản năm 2004.

Nội dung tài liệu của hồ sơ gửi thẩm định phải đảm bảo:

a) Đối với công văn yêu cầu thẩm định nêu rõ: tên cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo; tên cơ quan, đơn vị, bộ phận công tác được giao trực tiếp soạn thảo; thời hạn trình UBND; yêu cầu cơ quan thẩm định; danh mục và tài liệu có trong hồ sơ được gửi kèm theo; thời hạn gửi báo cáo thẩm định;

b) Đối với dự thảo tờ trình UBND, dự thảo tờ trình HĐND (dự thảo tờ trình được đóng dấu của cơ quan chủ trì soạn thảo ở góc phía trên bên trái trang đầu tiên của văn bản) nêu rõ: sự cần thiết phải ban hành văn bản; quá trình soạn thảo; nội dung chính của dự thảo; việc lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; những nội dung đã thống nhất; những nội dung chưa thống nhất cần xin ý kiến;

c) Đối với dự thảo Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị (dự thảo văn bản được đóng dấu của cơ quan chủ trì soạn thảo ở góc phía trên bên trái trang đầu tiên của văn bản) là dự thảo đã được các cơ quan, cá nhân, tổ chức hữu quan, đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản tham gia góp ý kiến, cơ quan soạn thảo đã tổng hợp và chỉnh lý ý kiến tham gia góp ý;

d) Đối với bản tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị nêu rõ: hình thức lấy ý kiến, đối tượng lấy ý kiến, nội dung lấy ý kiến; ý kiến được tiếp thu chỉnh lý, không tiếp thu và lý do;

đ) Đối với các tài liệu có liên quan, bao gồm: các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên đang còn hiệu lực thi hành làm cơ sở pháp lý cho việc ban hành hoặc liên quan trực tiếp đến nội dung của dự thảo; các văn bản của Đảng liên quan trực tiếp đến nội dung dự thảo (nếu có); các tài liệu, thông tin khác có liên quan đến dự thảo văn bản (nếu có).

2. Trường hợp dự thảo có quy định thủ tục hành chính thì ngoài thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan gửi thẩm định phải có thêm bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP và báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, trong đó có ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh về thủ tục hành chính đó.

3. Hồ sơ gửi thẩm định quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này phải được cơ quan chủ trì soạn thảo gửi đến cơ quan thẩm định 02 (hai) bộ”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo văn phòng;
- Chuyên viên Văn phòng;
- Lưu: VT, KSTTHC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 819/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn

Quyết định 819/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn

Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

Quyết định 543/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh thời gian đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại Bản Xác nhận 1643/XN-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xác nhận khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong dự án xây dựng công trình Trang trai chăn nuôi heo Minh Phú tại xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

Quyết định 543/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh thời gian đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại Bản Xác nhận 1643/XN-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xác nhận khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong dự án xây dựng công trình Trang trai chăn nuôi heo Minh Phú tại xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 542/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học và trung học cơ sở Trần Quốc Toản, xã Đắk Ha (điểm thôn 5), huyện Đắk G’long; Hạng mục: nhà lớp học 12 phòng (2 tầng), thiết bị + san lấp mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật

Quyết định 542/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học và trung học cơ sở Trần Quốc Toản, xã Đắk Ha (điểm thôn 5), huyện Đắk G’long; Hạng mục: nhà lớp học 12 phòng (2 tầng), thiết bị + san lấp mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật

Xây dựng

×
×
×
Vui lòng đợi