Công văn 3393/BTP-VP của Bộ Tư pháp báo cáo công tác tư pháp năm 2008
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 3393/BTP-VP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3393/BTP-VP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Duy Lãm |
Ngày ban hành: | 21/10/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
tải Công văn 3393/BTP-VP
BỘ TƯ PHÁP
Số: 3393/BTP-VP V/v báo cáo công tác tư pháp năm 2008 | CỘNGHÒAXÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập -Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2008 |
Kính gửi: | - Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; - Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thủ trưởng Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. |
Để chuẩn bị cho việc tổng kết, đánh giá kết quả công tác tư pháp năm 2008, Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2008 và định hướng công tác năm 2009.
Khi chuẩn bị Báo cáo, cần lưu ý các vấn đề sau:
1. Nội dung cần tập trung báo cáo
- Đánh giá toàn diện kết quả công tác đã đạt được trong năm 2008 ở từng lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;tập trung vào các nhiệm vụ đã được xác định trong Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2008(ban hành kèm theoQuyết định số 49/QĐ-BTP ngày 16/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Trong từng lĩnh vực công tác, Báo cáo cần nhận định khái quát về đặc điểm tình hình; chỉ rõ những công việc đã hoàn thành, mức độ hoàn thành so với năm 2007, những công việc đang tiếp tục tiến hành hoặc phải chuyển sang kế hoạch năm sau; lưu ý đề cập những cách làm mới, hiệu quả so với các năm trước; những khó khăn, vướng mắc, bất cập gặp phải trong việc thực hiện nhiệm vụ, phân tích sâu nguyên nhân (cơ chế, chính sách, bộ máy, con người, quan hệ phối hợp công tác, cơ sở vật chất...) đồng thời chỉ rõ những giải pháp đã chủ động áp dụnghoặcđề xuất kiến nghị nhằm khắc phục các khó khăn, vướng mắc, bất cập đó.
Đối với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các Sở Tư pháp, bên cạnh việc đánh giá chung tình hình công tác ở lĩnh vực mà đơn vị, cơ quan phụ trách, quản lý,cần có nhận định, đánh giá sâu những kết quả nổi bật và những mặt còn hạn chế, yếu kém trong năm 2008; nguyên nhân và hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém trong năm 2009; đề xuất các nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung chỉ đạo, giải quyết trong năm 2009 ở từng lĩnh vựccông tácđể xây dựng Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2009.
- Đánh giá, góp ý về sự chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ đối với Sở Tư pháp, Tổ chức pháp chế Bộ, ngành, trong đó chỉ rõ những mặt được, chưa được và đề xuất giải pháp khắc phục.
- Địnhhướng hoạtđộng chủ yếu trong năm 2009 của đơn vị mình nói riêng và ngành Tư pháp nói chung trong các lĩnh vực công tác. Xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm, những giải pháp cần áp dụng, nhất là giải pháp mang tính đột phá để có thể thực hiện được các nhiệm vụ đó.
2. Hình thức và cơ cấu báo cáo
- Báo cáo cần cụ thể, chi tiết, rõ ràng, mạch lạc, bố cục hợp lý (có thể tham khảo đề cương Báo cáo công tác của Ngành sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp:http://www.moj.gov.vn).
- Số liệu thống kê tính từ ngày 01/10/2007 đến hết ngày 30/9/2008. Các số liệu phải chính xác, phản ánh trung thực kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị. Nội dung báo cáo chỉ cần đề cập những số liệu chính, mang tính tổng hợp; các số liệu cụ thể đề cập trong các biểu tổng hợp (theo mẫu gửi kèm Công văn này). Số liệu báo cáo của các Sở Tư pháp cần tổng hợp cả ở cấp tỉnh và cấp huyện.
3. Thời gian gửi báo cáo
Đề nghị các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp, Tổ chức pháp chế gửi báo cáo vềVăn phòng Bộ trước ngày 10/11/2008để kịp tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết công tác Tư pháp năm 2008, đề ra kế hoạch công tác Tư pháp năm 2009.
Báo cáo của các cơ quan,đơn vịđược gửi về Văn phòng Bộ bằng hình thức văn bản (theo địa chỉ: Phòng Tổng hợp - Văn phòng Bộ Tư pháp, số 58 - 60 Trần Phú, Hà Nội) và bản điện tử (hộp thư:tonghopvpb@moj.gov.vn).
(Lưu ý: Các cơ quan Tư pháp địa phương, Tổ chức pháp chế Bộ, ngành có vướng mắc về chuyên môn cần hướng dẫn nghiệp vụ thì nêu các câu hỏi trong văn bản riêng gửi Văn phòng Bộ để Văn phòng Bộ chuyển cho các đơn vị chức năng giải đáp và tập hợp ý kiến trả lời).
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (b/c); - Các Thứ trưởng (b/c); - Cục Công nghệ thông tin (đưa lên mạng); - Lưu: VT, TH. | TL. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG (Đã ký) Nguyễn Duy Lãm |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ... SỞ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHỤ LỤC THỐNG KÊ MỘT SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2008
(Đính kèm Báo cáo công tác tư pháp năm 2008)
XÂY DỰNG, KIỂM TRA VBQPPL | PBGD PHÁP LUẬT, HOẠT ĐỘNG HOÀ GIẢI | TRỢ GIÚPPHÁP LÝ | THI HÀNH ÁN DÂN SỰ | |||||||||||
Số văn bản đã soạn thảo | Số văn bản đã thẩm định | Số văn bản đã góp ý | Kiểm tra VBQPPL | Số cuộc tuyên truyền | Số tài liệu phát hành (bộ) | Tỷ lệ hoà giải thành | Số cộng tác viên | Số vụ việc trợ giúp | Số việc thi hành xong/số có điều kiện thi hành (tỷ lệ %) | Tỷ lệ tăng, giảm án tồn đọng (%) | Số tiền, giá trị thu được/ số phải thu (tỷ lệ %); | Số tiền thu nộp ngân sách (tăng, gảm so với năm 2007) | ||
Tổng số VB đã kiểm tra | Số VB phát hiện vi phạm | Số VB vi phạm đã kiến nghị xử lý | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG CHỨNG | CHỨNG THỰC |
HỘ TỊCH | GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO | BÁN ĐẤU GIÁ | ||||||||
Tổng số việc | Tổng số phí thu nộp ngân sách | Tổng số việc | Tổng số phí thu được | Số cặp đăng ký kết hôn | Số khai sinh | Số khai tử | Số cải chính hộ tịch | Số lượng phiếu lý lịch tư pháp đã cấp | Số việc có khiếu nại, tố cáo | Số việc đã xử lý xong/ tổng số việc (tỷ lệ %) | Số cuộc bán đấu giá thành | Số lệ phí thu được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý:Số liệu trong phụ lục là số liệu tổng hợp cả ở cấp tỉnh và cấp huyện.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ,tên) | GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây