Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Báo cáo 111/BC-BTP tình hình xây dựng luật, pháp lệnh 06 tháng đầu năm 2021
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Báo cáo 111/BC-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 111/BC-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Báo cáo | Người ký: | Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành: | 17/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
tải Báo cáo 111/BC-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ________ Số: 111/BC-BTP
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2021 |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh 06 tháng đầu năm và nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2021
_____________
Kính gửi: Chính phủ
Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Tư pháp xin báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết 06 tháng đầu năm và nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2021 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
Trong 06 tháng đầu năm 2021, Chính phủ ban hành 06 nghị quyết(1), Thủ tướng Chính phủ ban hành 01 quyết định(2) để chỉ đạo, đôn đốc công tác xây dựng pháp luật và phân công soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh, văn bản quy định chi tiết. Ngoài việc yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn trương soạn thảo, trình đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng các dự án luật, nghị quyết trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 11, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phải trực tiếp chỉ đạo, tập trung nguồn lực bảo đảm tiến độ ban hành các văn bản quy định chi tiết. Thường trực Chính phủ, Lãnh đạo Chính phủ thường xuyên họp để cho ý kiến chỉ đạo về công tác xây dựng pháp luật. Để xử lý ngay các văn bản đang còn mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu đồng bộ, không còn phù hợp với thực tiễn, đang gây khó khăn, vướng mắc cho đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng dự thảo Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung các luật, pháp lệnh có liên quan.
Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Tư pháp tiếp tục sát sao trong theo dõi, đôn đốc thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết. Bên cạnh việc gửi công văn trực tiếp cho các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ để đôn đốc thực hiện(3), Bộ Tư pháp đã tổ chức cuộc họp, các buổi làm việc trực tiếp với một số bộ, cơ quan ngang bộ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả việc thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết(4), tổ chức làm việc về công tác xây dựng pháp luật tại một số bộ, cơ quan ngang bộ(5), đề ra các biện pháp xử lý khó khăn, vướng mắc trong xây dựng pháp luật, nhất là việc lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh; xác định nội dung giao, thẩm quyền quy định chi tiết khi xây dựng, phân tích chính sách và phân công soạn thảo, ban hành văn bản quy định chi tiết; rà soát, đề xuất phương án xử lý các quy định pháp luật còn mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu thống nhất, thiếu đồng bộ, không còn phù hợp với thực tiễn thuộc lĩnh vực quản lý của từng bộ, ngành.
II. KẾT QUẢ XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
1. Kết quả xây dựng luật, pháp lệnh
a) Kết quả trình Chính phủ
Trong 6 tháng đầu năm 2021, theo phân công của Thủ tướng Chính phủ(6), các bộ, cơ quan ngang bộ có nhiệm vụ trình Chính phủ xem xét, cho ý kiến 06 dự án luật(7). Kết quả:
- 01/06 dự án trình và đã được Chính phủ xem xét, cho ý kiến (Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi));
- 02/06 dự án xin lùi thời hạn trình Chính phủ (Luật Thanh tra (sửa đổi) và Luật Kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi));
- 03/06 dự án sẽ được Chính phủ thảo luận, cho ý kiến tại Phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 6/2021 (Luật Điện ảnh (sửa đổi), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật Cảnh sát cơ động).
Theo dự kiến, tại Phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 6, Chính phủ sẽ xem xét cho ý kiến đối với dự án Luật sửa đổi, bổ sung Phụ lục về Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê. Dự án này đang được đề nghị bổ sung vào Chương trình năm 2021 theo Tờ trình số 63/TTr-CP ngày 25/2/2021 của Chính phủ (trình Quốc hội khóa XV cho ý kiến, thông qua tại Kỳ họp thứ 2 theo quy trình một kỳ họp).
Như vậy, trong 06 tháng đầu năm 2021, các bộ đã trình Chính phủ xem xét, cho ý kiến đối với 05 dự án (xem Mục I Phần A - Phụ lục 1).
Ngoài ra, tại Phiên chuyên đề tháng 6 này, Chính phủ sẽ xem xét, cho ý kiến đối với 02 đề nghị xây dựng Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện để bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022.
b) Kết quả trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Theo Nghị quyết số 106/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020, tại Kỳ họp thứ 11, Chính phủ có nhiệm vụ phối hợp chỉnh lý trình Quốc hội thông qua 03 dự án luật (Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi); Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)). Ngày 27/7/2020, Chính phủ có Tờ trình số 13/TTr-CP đề nghị bổ sung vào Chương trình Kỳ họp thứ 10 và Kỳ họp thứ 11 đối với 02 dự án (Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở).
Sau khi xem xét đề nghị của Chính phủ, tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội đã quyết định: (i) Xem xét cho ý kiến và đã thông qua theo quy trình 01 kỳ họp đối với dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS); (ii) Tạm thời chưa đưa vào Chương trình đối với 03 dự án luật (Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi); Luật Bảo đảm trật tự; an toàn giao thông đường bộ và Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở) và đề nghị Chính phủ tiếp tục nghiên cứu, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội, báo cáo Quốc hội, UBTVQH về các dự án Luật này.
Như vậy sau khi điều chỉnh Chương trình, Chính phủ chỉ có nhiệm vụ phối hợp chỉnh lý, trình Quốc hội khóa XIV tại Kỳ họp thứ 11 xem xét thông qua đối với 01 dự án Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi). Ngày 30/3/2021, Quốc hội đã thông qua Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi) (xem Mục II Phần A - Phụ lục 1).
2. Kết quả ban hành văn bản quy định chi tiết
a) Văn bản quy định chi tiết các luật đã có hiệu lực
Trên cơ sở báo cáo của các bộ, cơ quan ngang bộ và kết quả rà soát của Bộ Tư pháp, trong 6 tháng đầu năm 2021, các bộ, cơ quan ngang bộ có nhiệm vụ xây dựng, trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền 51 văn bản (32 nghị định, 03 quyết định, 16 thông tư) quy định chi tiết các luật, nghị quyết đã có hiệu lực.
Kết quả đến ngày 15/6/2020, đã ban hành được 40/51 văn bản (xem Mục I - Phụ lục 2). Còn lại 11 văn bản nợ ban hành quy định chi tiết 06 luật đã có hiệu lực (xem Phụ lục 3). Có thể phân loại 11 văn bản nợ ban hành như sau:
TT | CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO | SỐ VĂN BẢN CÒN NỢ | |||
Tổng số | Phân loại | ||||
NĐ | QĐ | TT | |||
1. | Bộ Tài chính | 04 |
|
| 04 |
2. | Bộ Công an | 03 | 01 | 01 | 01 |
3. | Bộ Quốc phòng | 02 |
|
| 02 |
4. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 01 | 01 |
|
|
5. | Bộ Công Thương | 01 | 01 |
|
|
Tổng số | 11 | 03 | 01 | 07 |
b) Văn bản quy định chi tiết các luật sẽ có hiệu lực trong thời gian tới
Để triển khai thi hành 10 luật, nghị quyết có hiệu lực trong thời gian tới, các bộ, cơ quan ngang bộ có nhiệm vụ xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành 76 văn bản (49 nghị định, 22 thông tư, 05 quyết định).
Đến nay, đã ban hành 03/76 văn bản (xem Mục II - Phụ lục 2), còn 73/76 văn bản (xem Phụ lục 4), trong đó:
- 18 văn bản (07 nghị định, 01 quyết định, 10 thông tư) quy định chi tiết 05 luật, nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/7/2021.
- 55 văn bản (42 nghị định, 02 quyết định, 11 thông tư) quy định chi tiết 05 luật có hiệu lực từ 01/01/2022.
III. NHIỆM VỤ 06 THÁNG CUỐI NĂM 2021
1. Về thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
a) Nhiệm vụ xây dựng các dự án trình Chính phủ
Như đã báo cáo tại Mục II.l.a, trong 6 tháng cuối năm 2021, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ có nhiệm vụ tiếp tục nghiên cứu, soạn thảo, trình Chính phủ dự án Luật Kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi) (trình tháng 7/2021) và Luật Thanh tra (sửa đổi) (trình tháng 12/2021).
Tại Tờ trình số 63/TTr-CP ngày 25/02/2021 và Tờ trình số 148/TTr-CP ngày 26/5/2021 về đề nghị Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022, điều chỉnh Chương trình năm 2021, Chính phủ đang đề nghị đưa vào Chương trình cho ý kiến tại Kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XV (tháng 5/2022) đối với 03 dự án (Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (sửa đổi); Luật Dầu khí (sửa đổi); Luật Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn).
Do đó, nếu đề nghị của Chính phủ được Quốc hội chấp thuận thì trong 06 tháng cuối năm 2021, các bộ: Tài chính, Nội vụ, Công Thương, Văn hóa, thể thao và du lịch có nhiệm vụ soạn thảo 05 dự án luật, trong đó có 01 dự án sẽ trình Chính phủ trong tháng 7/2021, 01 dự án sẽ trình Chính phủ trong tháng 12/2021 (xem Mục I Phần B - Phụ lục 1).
Ngoài ra, theo Chương trình công tác của Chính phủ, trong 6 tháng cuối năm 2021, các bộ, cơ quan ngang bộ có nhiệm vụ nghiên cứu, chuẩn bị trình Chính phủ một số dự án (Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi) - trình tháng 10/2021) và một số đề nghị xây dựng luật (Luật Nghệ thuật biểu diễn, Luật Lưu trữ (sửa đổi), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Viễn thông, Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ số...). Đặc biệt, tại Thông báo số 140/TB-VPCP ngày 01/6/2021 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với Bộ Tư pháp đã giao Bộ Tư pháp phối hợp với các bộ, cơ quan nghiên cứu, xây dựng, trình Quốc hội khóa XV tại Kỳ họp thứ nhất dự thảo Nghị quyết của Quốc hội để xử lý các quy định của luật, pháp lệnh còn mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu đồng bộ, không còn phù hợp với thực tiễn, gây khó khăn, vướng mắc cho đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội.
b) Nhiệm vụ phối hợp chỉnh lý, trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Theo Nghị quyết số 106/2020/QH14, trong 6 tháng cuối năm 2021, Chính phủ có nhiệm vụ phối hợp chỉnh lý và trình Quốc hội 07 dự án luật tại Kỳ họp thứ 2 (xem Mục II Phần B - Phụ lục số 1), gồm:
- 01 dự án trình Quốc hội cho ý kiến và thông qua theo quy trình một kỳ họp (đang đề nghị bổ sung vào Chương trình);
- 06 dự án trình mới để Quốc hội cho ý kiến lần đầu.
2. Về xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết
Trong 06 tháng cuối năm 2021, các bộ, cơ quan ngang bộ có nhiệm vụ xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành 84 văn bản, gồm:
- 11 văn bản nợ ban hành quy định chi tiết các luật đã có hiệu lực (xem Phụ lục 3);
- 73 văn bản quy định chi tiết các luật, nghị quyết sẽ có hiệu lực trong thời gian tới (xem Phụ lục 4) trong đó có 18/74 văn bản quy định chi tiết các luật có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021.
IV. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét, đánh giá chung
a) Trong 06 tháng đầu năm 2021, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã tiếp tục ưu tiên dành nhiều thời gian để thảo luận, cho ý kiến về công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế. Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo quyết liệt các bộ trong việc rà soát văn bản và xử lý các văn bản có mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu thống nhất, thiếu đồng bộ, không còn phù hợp với thực tiễn, gây khó khăn, vướng mắc cho đầu tư kinh doanh và đời sống xã hội; chỉ đạo xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý quan trọng cho công tác phòng, chống dịch covid-19. Các bộ đã cố gắng trong việc bảo đảm tiến độ và chất lượng các dự án luật, pháp lệnh; tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết từng bước đáp ứng yêu cầu công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh. Kết quả này thể hiện sự chỉ đạo sát sao của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chuyển biến về nhận thức, sự quyết tâm, đầu tư của các bộ, ngành trong công tác xây dựng thể chế.
b) Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết còn một số tồn tại, hạn chế sau:
- Vẫn còn có dự án luật phải xin lùi thời hạn trình Chính phủ (Luật Kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi), Luật Thanh tra (sửa đổi)); có dự án mới được Chính phủ đề nghị bổ sung vào Chương trình đã phải xin lùi thời hạn (Luật Dầu khí (sửa đổi)). Các bộ vẫn còn chậm trong việc tiếp thu, chỉnh lý một số dự án mà Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị tiếp tục nghiên cứu, chỉnh lý để báo cáo lại (Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở) hoặc quyết định rút ra khỏi Chương trình (Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi), Luật Dân số).
- Vẫn còn tình trạng nợ ban hành văn bản quy định chi tiết (đến nay còn nợ 11 văn bản - tăng 02 văn bản so với cùng kỳ năm 2020). Bên cạnh đó, còn có 29 văn bản quy định chi tiết thi hành 05 luật sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021 cũng chưa được ban hành. Với kết quả này, dự báo đến ngày 01/7/2021, số văn bản “nợ ban hành” sẽ tăng lên (40 văn bản).
c) Nguyên nhân
Bên cạnh những nguyên nhân đã được Bộ Tư pháp nêu trong các Báo cáo trước đây, những hạn chế, tồn tại trên còn xuất phát từ một số nguyên nhân khác như sau:
- Trong 6 tháng đầu năm 2021, dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng rất lớn đến đời sống kinh tế - xã hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ phải tập trung nguồn lực cho công tác phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả, xây dựng một số văn bản quy phạm pháp luật đặc thù cho việc hỗ trợ người dân, doanh nghiệp ứng phó với dịch bệnh Covid-19 nên công tác xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết có độ trễ so với tiến độ được phân công.
- Các văn bản quy định chi tiết nợ ban hành là những văn bản có nội dung khó và phức tạp, một số văn bản còn chờ xin ý kiến của Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng, do đó chưa thể ban hành.
- Việc đầu tư thời gian, nguồn lực cho công tác xây dựng, ban hành văn bản còn hạn chế. Sự phối hợp giữa các bộ, ngành trong quá trình lập đề nghị, soạn thảo một số dự án luật cũng như công tác xây dựng các văn bản quy định chi tiết thời gian qua có nhiều cải thiện nhưng vẫn chưa thực sự hiệu quả, quá trình phối hợp vẫn còn chưa chặt chẽ, dẫn đến kéo dài thời gian, nhất là ở giai đoạn tiếp thu, chỉnh lý, giải trình ý kiến thành viên Chính phủ.
- Việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật trong xây dựng văn bản ở một số nơi còn chưa nghiêm, trong khi việc áp dụng hình thức kỷ luật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân do chậm ban hành văn bản quy định chi tiết hoặc trong văn bản quy định chi tiết có nội dung trái pháp luật còn nhiều vướng mắc. Bên cạnh đó, việc thi hành các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 liên quan đến ban hành văn bản quy định chi tiết vẫn còn hạn chế, trong đó có quy định về chuẩn bị dự thảo các văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ trưởng, Thủ tưởng cơ quan ngang bộ để trình cấp có thẩm quyền kèm theo khi trình dự án, dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết.
2. Một số đề xuất, kiến nghị
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết trong những tháng tiếp theo của năm 2021, Bộ Tư pháp đề xuất, kiến nghị một số giải pháp sau:
a) Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục quan tâm chỉ đạo các bộ tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác xây dựng, ban hành văn bản; đẩy nhanh tiến độ soạn thảo, trình, ban hành văn bản nhằm khắc phục tình trạng xin lùi thời hạn trình, ban hành văn bản, tình trạng nợ đọng văn bản quy định chi tiết; khẩn trương rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định của một số luật, pháp lệnh khác có mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu đồng bộ, không còn phù hợp với thực tiễn, đang gây khó khăn, vướng mắc cho hoạt động đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội (nếu có), đã được nghiên cứu rõ ràng, cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, thay thế ngay, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp xây dựng Nghị quyết cả gói trình Quốc hội Khóa XV, Kỳ họp thứ nhất; đề cao vai trò, tinh thần trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ
- Đề nghị các bộ tập trung nguồn lực để hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng các dự án luật còn lại trong 6 tháng cuối năm 2021 (thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021) và các dự án luật dự kiến đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022. Đồng thời, phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp trong việc xây dựng dự thảo Nghị quyết của Quốc hội để xử lý các quy định của luật, pháp lệnh còn mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu đồng bộ, không còn phù hợp với thực tiễn, gây khó khăn, vướng mắc cho đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội.
- Đề nghị các Bộ: Tài chính; Công an; Quốc phòng; Lao động - Thương binh và Xã hội; Công Thương chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan khẩn trương, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền 11 văn bản (03 nghị định, 01 quyết định, 07 thông tư) quy định chi tiết 06 luật đã có hiệu lực (Phụ lục 3). Trong trường hợp các văn bản các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ không thể xây dựng, ban hành ngay (Nghị quy định chi tiết một số điều trong Luật An ninh mạng; Quyết định ban hành Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ủy ban cạnh tranh Quốc gia; Nghị định quy định về tổ chức đại diện người lao động và thương lượng tập thể) đề nghị các bộ cần báo cáo lại Thủ tướng Chính phủ và đề xuất phương án xử lý, không để nợ ban hành văn bản quy định chi tiết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đề nghị các bộ nghiên cứu xây dựng, ban hành 73 văn bản quy định chi tiết thi hành các luật hoặc nội dung giao quy định chi tiết sẽ có hiệu lực trong thời gian tới, đặc biệt là các văn bản quy định chi tiết các luật sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2021 (Phụ lục 4). Đối với những văn bản đã trình Chính phủ, đề nghị Văn phòng Chính phủ đôn đốc, bám sát các bộ để khẩn trương phối hợp trong việc tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện theo ý kiến thành viên Chính phủ, sớm trình lại Thủ tướng Chính phủ ký ban hành.
- Đề nghị các Bộ phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp trong việc xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật, nghị quyết thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022, điều chỉnh trong Chương trình năm 2021. Đồng thời, chủ động rà soát nội dung được giao quy định chi tiết trong các dự án luật sẽ được trình Quốc hội thông qua tại Kỳ họp thứ 2 Quốc hội Khóa XV, đề xuất văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết, trong đó nêu rõ tên văn bản được quy định chi tiết và điều, khoản, điểm giao quy định chi tiết; dự kiến tên văn bản quy định chi tiết từng điều, khoản, điểm và cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp, thời hạn trình ban hành, tập hợp các nội dung luật, nghị quyết giao cho địa phương quy định chi tiết gửi về Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện nghiêm quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 16/4/2021 của Chính phủ về phiên họp triển khai công việc của Chính phủ sau khi được kiện toàn tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV, trong đó có các nội dung về xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong công tác thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết, phân công rõ trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân trong việc nghiên cứu, soạn thảo, trình văn bản. Thường xuyên kiểm tra, kiểm điểm rõ trách nhiệm và có hình thức xử lý trách nhiệm đối với đơn vị, cá nhân để xảy ra tình trạng chậm tiến độ và không bảo đảm chất lượng văn bản; cương quyết không xem xét khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân để xảy ra tình trạng nợ ban hành văn bản.
- Tăng cường hơn nữa công tác phối hợp giữa các bộ trong quá trình lập đề nghị, soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật nhằm hạn chế tình trạng chồng chéo về phạm vi điều chỉnh giữa các dự án, dự thảo văn bản, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật.
Trên đây là Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh 06 tháng đầu năm 2021 và nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2021, Bộ Tư pháp xin kính trình Chính phủ xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Ủy ban Pháp luật của Quốc hội; - Các bộ, cơ quan ngang bộ (để phối hợp); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện); - Lưu: VT, Vụ VĐCXDPL; | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu |
_____________________
(1) Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01/2021; Nghị quyết số 30/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02/2021; Nghị quyết số 45/NQ-CP về phiên họp triển khai công việc của Chính phủ sau khi được kiện toàn tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV; Nghị quyết số 41/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3/2021; Nghị quyết số 48/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4/2021.
(2) Quyết định số 720/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Danh mục và co quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống ma túy.
(3) Các Công văn số 489/BTP-VĐCXDPL ngày 25/02/2021; 810/BTP-VĐCXDPL ngày 11/3/2020; 1628/BTP-VĐCXDPL ngày 27/5/2021.
(4) Ngày 18/5/2021, Bộ Tư pháp đã tổ chức cuộc họp vói các bộ, cơ quan ngang bộ để đôn đốc thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết; đồng thời báo cáo tình hình chuẩn bị các dự án dự kiến sẽ trình Chính phủ để đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh thời gian tới.
(5) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ
(6) Quyết định số 999/QĐ-TTg ngày 11/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật, dự thảo nghị quyết được điều chỉnh trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020 và các dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021.
(7) Luật Thi đua khen thưởng (sửa đổi); Luật Điện ảnh (sửa đổi); Luật Thanh tra (sửa đổi); Luật Kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ; Luật Cảnh sát Cơ động.
(8) Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ có báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin lùi trình Luật Kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi) sang tháng 7/2021; lùi thời hạn trình dự án Luật Thanh tra (sửa đổi) sang tháng 12/2021.
BỘ TƯ PHÁP ______
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________
|
Phụ lục 1
CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH TRÌNH CHÍNH PHỦ - TRÌNH QUỐC HỘI, UBTVQH TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021 VÀ NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2021
(Kèm theo Báo cáo số 111/BC-BTP ngày 17/6/2021 của Bộ Tư pháp)
A. CÁC DỰ ÁN TRÌNH CHÍNH PHỦ - QUỐC HỘI VÀ UBTV QUỐC HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
TT | TÊN DỰ ÁN | GHI CHÚ |
I - KẾT QUẢ TRÌNH CHÍNH PHỦ | ||
1. | Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi) | Đã trình Chính phủ cho ý kiến |
2. | Luật Thanh tra (sửa đổi) | Đang xin lùi thời hạn trình Chính phủ sang tháng 12/2021 |
3. | Luật Điện ảnh (sửa đổi) | Các dự án này, theo kế hoạch Chính phủ sẽ cho ý kiến tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5/2021. Tuy nhiên, Chính phủ sẽ cho ý kiến Phiên họp Chính phủ chuyên đề về xây dựng pháp luật, tháng 6/2021 (trong đó, Luật Điện ảnh sửa đổi được lùi trình Chính phủ từ tháng 4 sang tháng 5/2021) |
4. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ | |
5. | Luật Cảnh sát cơ động | |
6. | Luật sửa đổi, bổ sung Phụ lục - Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | |
II - CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC QUỐC HỘI, UBTVQH THÔNG QUA VÀ CHO Ý KIẾN | ||
(1) Các dự án thông qua | ||
1. | Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi) | |
(2) Các dự án trình cho ý kiến (không có) |
B. NHIỆM VỤ TRONG 6 THÁNG CUỐI NĂM 2021
TT | TÊN DỰ ÁN | GHI CHÚ | ||
I- NHIỆM VỤ TRÌNH CHÍNH PHỦ | ||||
1. | Luật Kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi) | Trình Chính phủ tháng 7/2021 (Đã xin lùi trình Chính phủ từ tháng 5 sang tháng 7/2021) Dự án Luật này đã được gửi Bộ Tư pháp thẩm định | ||
2. | Luật Thanh tra (sửa đổi) | Trình Chính phủ tháng 12/2021 (Đang xin lùi trình Chính phủ từ tháng 5 sang tháng 12/2021) | ||
3. | Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (sửa đổi) | Chủ động soạn thảo, trình Chính phủ sau khi đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật được Quốc hội thông qua (Riêng Luật Luật Dầu khí sửa đổi, hiện Chính phủ đang đề nghị lùi trình QH 01 kỳ, từ cho ý kiến Kỳ 2 sang cho ý kiến Kỳ 3) | ||
4. | Luật Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn | |||
5. | Luật Dầu khí (sửa đổi) | |||
II. NHIỆM VỤ CHỈNH LÝ, TRÌNH QUỐC HỘI, ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | ||||
I. Tại Kỳ họp thứ 1 Quốc hội khóa XV | ||||
Không có dự án nào do Chính phủ trình, ngoài dự thảo Nghị quyết về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh do Ủy ban Thường vụ quốc hội trình | ||||
II. Tại Kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XV | ||||
(1) Trình Quốc hội thông qua | ||||
1. | Luật sửa đổi, bổ sung Phụ lục - Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | Đang đề nghị bổ sung vào Chương trình (cho ý kiến và thông qua tại Kỳ họp thứ 2, theo quy trình 01 kỳ họp) | ||
(2) Trình Quốc hội cho ý kiến | ||||
1. | Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi) |
| ||
2. | Luật Điện ảnh (sửa đổi) |
| ||
3. | Luật Thanh tra (sửa đổi) |
| ||
4. | Luật Kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi) |
| ||
5. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ |
| ||
6. | Luật Cảnh sát cơ động |
| ||
BỘ TƯ PHÁP ______
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________
|
Phụ lục 2
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
(Kèm theo Báo cáo số 111/BC-BTP ngày 17/6/2021 của Bộ Tư pháp)
TT | TÊN LUẬT | NGÀY CÓ HIỆU LỰC CỦA LUẬT | TỔNG SỐ VBQĐCT | CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO | TÊN VĂN BẢN ĐÃ BAN HÀNH | NGÀY CÓ HIỆU LỰC VBQĐCT | |
I. DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐÃ CÓ HIỆU LỰC | |||||||
1. | Luật Công an nhân dân | 01/7/2019 | 01 | BCA | 1. Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/03/2021 quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy | 16/5/2021 | |
2. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức | 01/07/2020 | 02 | BTC | 2. Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần | 15/02/2021 | |
BNV | 3. Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 31/12/2020 | |||||
3. | Bộ luật Lao động (sửa đổi) | 01/01/2021 | 04 | BLĐTB&XH | 4. Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam | 15/02/2021 | |
5. Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 về việc thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia | 26/3/2021 | ||||||
6. Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động chưa thành niên | 01/01/2021 | ||||||
7. Thông tư số 10/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 về hợp đồng lao động; danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con; chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của hội đồng thương lượng tập thể. | 01/01/2021 | ||||||
4. | Luật Chứng khoán | 01/01/2021 | 04 | BTC | 8. Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; | 01/01/2021 | |
9. Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán; | 01/01/2021 | ||||||
10. Nghị định số 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán; | 01/01/2021 | ||||||
11. Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh. | 01/01/2021 | ||||||
12. Thông tư số 117/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 quy định phương pháp tính khoản thu trái pháp luật, số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán | 01/01/2021 | ||||||
13. Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 hướng dẫn một số nội dung về chào bán, phát hành chứng khoán chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng | 01/01/2021 | ||||||
14. Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán | 01/01/2021 | ||||||
15. Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 quy định giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán | 01/01/2021 | ||||||
16. Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 quy định về hoạt động của công ty chứng khoán | 01/01/2021 | ||||||
5. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHVBQPPL | 01/01/2021 | 01 | BTP | 17. Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 01/01/2021 | |
6. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp | 01/01/2021 | 02 | BTP | 18. Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp | 01/01/2021 | |
19. Thông tư số 11/TT-BTP ngày 31/12/2020 quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên | 01/01/2021 | ||||||
7. | Luật Doanh nghiệp (sửa đổi) | 01/01/2021 | 02 | BKHĐT | 20. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp | 04/01/2021 | |
BKHĐT | 21. Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp | 01/4/2021 | |||||
8. | Luật Đầu tư (sửa đổi) (Thông qua kỳ họp thứ 9 QH14) | 01/01/2021 | 05 | BKHĐT | 22. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư | 26/3/2021 | |
BKHĐT | 23. Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư | 26/3/2021 | |||||
BXD | 24. Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở | 26/3/2021 | |||||
BTNMT | 25. Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 21/5/2021 quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường | 21/5/2021 | |||||
BKHĐT | 26. Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 Quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư | 09/4/2021 | |||||
9. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng | 01/01/2021 | 04 | BXD | 27. Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng | 26/01/2021 | |
28. Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý vật liệu xây dựng | 09/02/2021 | ||||||
29. Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng(1). | 09/02/2021 | ||||||
30. Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng | 03/3/2021 | ||||||
10. | Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng | 01/01/2021 | 02 | BXD | 31. Quyết định số 05/2021/QĐ-TTg ngày 08/02/2021 quy định về trình tự, thủ tục điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung TP. Đà Nẵng | 01/4/2021 | |
BNV | 32. Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng | 29/3/2021 | |||||
11. | Nghị quyết thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại TP.HN | 01/01/2021 | 01 | BNV | 33. Nghị định số 32/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội | 29/3/2021 | |
12. | Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án | 01/01/2021 | 01 | BTC | 34. Nghị định số 16/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết mức thu, trình tự, thủ tục thu, nộp, việc quản lý, sử dụng chi phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án và thù lao Hòa giải viên tại Tòa án | 03/3/2021 | |
13. | Luật Thanh niên (sửa đổi) | 01/01/2021 | 02 | BNV | 35. Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện | 09/3/2021 | |
36. Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi | 01/3/2021 | ||||||
14. | Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) (Thông qua kỳ họp thứ 9 QH14) | 01/01/2021 | 02 | BKHĐT | 37. Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư | 29/3/2021 | |
BTC | 38. Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư | 26/03/2021 | |||||
15. | Nghị quyết về tổ chức chính quyền đô thị tại TP. HCM (Thông qua kỳ họp thứ 10 QH14) | 01/01/2021 | 01 | BNV | 39. Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16/11/2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại TP. Hồ Chí Minh | 29/3/2021 | |
16. | Nghị quyết về thí điểm quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (Thông qua kỳ họp thứ 10 QH14) | 01/02/2021 | 01 | BTNMT | 40. Nghị định số 26/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 Quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế | 25/3/2021 | |
II. DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT CÓ HIỆU LỰC TRONG THỜI GIAN TỚI | |||||||
17. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều (Thông qua kỳ họp thứ 9 QH14) | 01/7/2021 | 03 | BTNMT | 41. Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai | 01/7/2021 | |
BNNPTNT | 42. Quyết định số 19/2021/QĐ-TTg ngày 25/5/2021 quy định nội dung bảo đảm thoát lũ, thông thoáng dòng chảy, an toàn đê điều đối với việc xây dựng cầu qua sông có đê | 15/7/2021 | |||||
BNNPTNT | 43. Thông tư số 02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07/06/2021 hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương | 25/07/2021 | |||||
Tổng số: 17 luật | Tổng số đã ban hành: 43 văn bản (gồm: 29 nghị định, 04 quyết định và 10 thông tư) | ||||||
__________________________
(1) Nội dung Nghị định đã bao gồm cả các nội dung hướng dẫn việc xác định các định mức xây dựng mới, điều chỉnh định mức xây dựng không phù hợp với yêu cầu đặc thù của công trình; quy định việc xác định chỉ số giá xây dựng công trình nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên (khoản 51 Điều 1)
BỘ TƯ PHÁP ______
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, PHÁP LỆNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
(Kèm theo Báo cáo số 111/BC-BTP ngày 17/6/2021 của Bộ Tư pháp)
TT | TÊN LUẬT, PHÁP LỆNH | NGÀY CÓ HIỆU LỰC | SỐ LƯỢNG | CHỦ TRÌ SOẠN THẢO | TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÌNH TRẠNG HIỆN NAY LÝ DO TÌNH TRẠNG NỢ BAN HÀNH |
I. VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH QUY ĐINH CHI TIẾT CÁC LUẬT CÓ HIỆU LỰC TỪ NGÀY 01/01/2019 | ||||||
1. | Luật An ninh mạng (Thông qua Kỳ họp Thứ 5 QH14) | 01/01/2019 | 02 | BCA | 1. Nghị quy định chi tiết một số điều trong Luật An ninh mạng (khoản 4 Điều 10; khoản 5 Điều 12; khoản 1 Điều 23; khoản 7 Điều 24; khoản 4 Điều 26; khoản 5 Điều 36) | Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 - Đã thẩm định - Đã trình theo Tờ trình số 135/TTr-BCA ngày 15/5/2019 - Ngày 27/9/2019, Bộ trưởng BCA có Tờ trình số 4334/TTr-A05-P1 trình Thủ tướng Chính phủ ký ban hành. - Ngày 13/11/2019, Bộ Công an đã có Báo cáo số 918/BC-BCA-A05 gửi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồng ý phương án Bộ Công an tiếp xúc, trao đổi với phía Mỹ. Ngày 12/12/2019, Bộ Công an đã phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương tổ chức làm việc với Đoàn Văn phòng thương mại Hoa Kỳ (USTR) để bàn về dự thảo Nghị định. - Ngày 06/02/2020, Bộ Công an đã tổ chức buổi làm việc với đại diện của Phái đoàn Liên minh Châu Âu tại Việt Nam để nắm tình hình, phản hồi ý kiến góp ý. - Ngày 20/4/2020, Bộ Công an đã có Báo cáo số 361/BC-BCA-A05 trình Thủ tướng ký ban hành Nghị định. - Ngày 05/5/2020, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Văn phòng Chính phủ đã chủ trì cuộc họp với đơn vị chủ trì soạn thảo, Cục An toàn thông tin Bộ Thông tin Truyền thông, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính Bộ Tư pháp để trao đổi, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý của Bộ Thông tin Truyền thông về dự thảo Nghị định. Trên cơ sở nội dung cuộc họp, Bộ Công an đã hoàn thiện dự thảo Nghị định trước khi trình lại Chính phủ. - Ngày 05/6/2020, Bộ ký Báo cáo số 502/BC-BCA-A05 đề xuất Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định. - Ngày 13/8/2020, Thủ tướng Chính phủ đã chủ trì cuộc họp với đại diện lãnh đạo các đơn vị chức năng thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tư pháp, Bộ Công thương, Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để cho ý kiến về dự thảo Nghị định. - Ngày 19/11/2020, Bộ Công an đã có Báo cáo 1076/BC-BCA-A05 trình Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Nghị định (trình lần thứ 6). Hiện nay, đang đợi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành |
|
|
|
| BCA | 2. Quyết định ban hành Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia (khoản 3 Điều 10; khoản 3 Điều 43) | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 10/2018 - Chưa gửi thẩm định - Bộ Công an đã gửi xin ý kiến các bộ, ngành và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ và của Bộ Công an. Tuy nhiên, để có căn cứ trình Thủ tướng Chính phủ cần một số điều kiện sau: (1) Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật an ninh mạng được ban hành và có hiệu lực làm căn cứ pháp lý; (2) rà soát, thẩm định đánh giá hệ thống thông tin để xác định hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; (3) Bộ Thông tin và Truyền thông chuyển giao hồ sơ hệ thống thông tin quan trọng quốc gia để bổ sung vào Danh mục. Bộ Công an đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin lùi thời hạn trình, chờ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng. Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý việc lùi thời hạn (Công văn 5749/VPCP-NC ngày 01/7/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo ý kiến chỉ đạo của TTgCP về việc lùi thời hạn trình dự thảo Quyết định) Ngày 25/3/2020, Bộ Công an đã có Công văn số 1057/BCA-A05 đề nghị các bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát hệ thống thông tin, chuẩn bị hồ sơ xác lập Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia. Hiện nay, Bộ Công an đang tiếp tục phối hợp với các bộ, ngành để xây dựng Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia. Ngày 24/11/2020, Thủ tướng Chính phủ đã chủ trì Phiên họp Ban chỉ đạo an toàn, an ninh mạng quốc gia và đã đồng ý giao Bộ Công an trình Quyết định vào Quý I/2021. Bộ Công an đang đẩy nhanh tiến độ để bảo đảm trình vào Quý I/2021 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Bộ Công an đã hoàn thiện hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia. Hiện nay, Quyết định đang chờ Nghị định quy định chi tiết một số điều trong Luật An ninh mạng được ban hành để trình Thủ tướng ký ban hành. |
II. DANH MỤC VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH CÁC LUẬT CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/7/2019 | ||||||
2. | Luật Cạnh tranh (sửa đổi) (Thông qua Kỳ họp Thứ 5 QH14) | 01/7/2019 | 01 | BCT | 3. Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ủy ban cạnh tranh Quốc gia (khoản 3 Điều 46) | Đã trình - TTgCP cho lùi sang tháng 3/2019 (Văn bản số 1186/VPCP-TCCV ngày 13/02/2019 theo đề nghị của Bộ Công Thương công văn số 682/BCT-CT ngày 29/01/2019). - Đã trình theo Tờ trình số 3803/BCT-CT ngày 30/5/2019. - Đã có báo cáo trình Ban cán sự Đảng Chính phủ xin ý kiến Bộ Chính trị về dự thảo Nghị định theo Công văn số 5166/VPCP-TCCV, ngày 12/6/2019 của VPCP. - Ngày 03/9/2019, Bộ Công Thương gửi Ban Cán sự Đảng Chính phủ Báo cáo giải trình ý kiến của Thành viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ (Công văn số 6489/BCT-CT). - Ngày 16/9/2019, Bộ Công Thương nhận được Công văn số 8334/VPCP-TCCV của VPCP về việc báo cáo Bộ Chính trị việc thành lập Ủy ban. - Ngày 23/9/2019, Ban cán sự đảng Bộ Công Thương có Tờ trình số 10-TTr/BCSĐ gửi Bộ Chính trị xin ý kiến về việc thành lập UBCTQG. - Thực hiện Công văn 10713-CV/VPTW ngày 17/10/2019 của Văn phòng BCHTW về việc thành lập UBCTQG, Cục đang báo cáo, giải trình Ban Cán sự đảng Bộ Công Thương (Công văn số 950/CV-VP). - Ngày 22/10/2019, Cục CT&BVNTD báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Công Thương (Công văn số 969/CT-VP). - Bộ Công Thương đã có văn bản số 8881/BCT-PC ngày 21/11/2019 gửi BCS Đảng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban tương đương tổng cục. - Ngày 24/12/2019, Bộ Công Thương nhận được Công văn số 11427/VPCP-TCCV ngày 16/12/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban tương đương tổng cục. - Bộ Công Thương đã có văn bản số 10/BCT-CT ngày 02/01/2020 báo cáo TTCP theo Công văn số 11427/VPCP-TCCV ngày 16/12/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban tương đương tổng cục - Bộ Công Thương nhận được công văn số 65/TB-VPCP ngày 28/02/2020 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình về thành lập UBCTQG. - Bộ Công Thương có công văn số 1890/BCT-CT ngày 18 tháng 3 năm 2020 báo cáo TTgCP về việc phương án tổ chức của UBCTQG. - Bộ Công Thương đã nhận được công văn số 2450/VPCP-TCCV ngày 30/3/2020 của Văn phòng Chính phủ về mô hình tổ chức Ủy ban. - Ngày 21/4/2020, Bộ Công Thương đã có công văn số 2809/BCT-CT báo cáo BCSĐ Chính phủ về phương án tổ chức Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. - Ngày 07/5/2020, Thường trực Chính phủ họp bàn về mô hình tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. - Bộ Công Thương nhận được công văn số 180/TB-VPCP ngày 14/5/2020 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực Chính phủ bàn về mô hình tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. - Bộ Công Thương có công văn số 3678/BCT-CT ngày 22/5/2020 báo cáo Ban cán sự Đảng Chính phủ về mô hình tương đương tổng cục của Ủy ban cạnh tranh Quốc gia - Ngày 3/6/2020, BCSĐ Chính phủ gửi Công văn số 1477-CV/BCSĐCP xin ý kiến các Thành viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ về mô hình tương đương tổng cục của Ủy ban. - Ngày 24/6/2020, Văn phòng Chính phủ có Công văn số 5107/VPCP-TCCV về việc chuyển ý kiến Thành viên Ban cán sự đảng Chính phủ. - Ngày 08/7/2020, Bộ Công Thương đã có công văn số 4943/BCT-CT báo cáo Thủ tướng Chính phủ về mô hình tổ chức của UBCTQG. - Ngày 16/7/2020, Văn phòng Chính phủ có Công văn số 5810/VPCP-TCCV về việc báo cáo Bộ Chính trị mô hình tương đương tổng cục của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. - Ngày 24/7/2020, Ban cán sự đảng Bộ Công Thương đã có Tờ trình số 12-TTr/BCSĐ xin ý kiến Bộ Chính trị về mô hình tương đương tổng cục của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. |
III. DANH MỤC VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH CÁC LUẬT HOẶC CÁC NỘI DUNG GIAO QĐCT CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/7/2020 | ||||||
3. | Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Thông qua kỳ họp thứ 8 QH14) | 01/7/2020 | 01 | BCA | 4. Thông tư quy định về mẫu giấy tờ xuất nhập cảnh và các giấy tờ khác có liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (khoản 3 Điều 45) | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 04/2020 Ngày 08/4/2020, đã trình lãnh đạo Bộ ký Công văn số 1249/BCA- QLXNC gửi xin ý kiến của các bộ, ngành liên quan về dự thảo Thông tư. Hiện đang tập hợp ý kiến tham gia Đã tổ chức hội thảo lấy ý kiến đối với mẫu hộ chiếu. Hiện đơn vị chủ trì đang chỉnh lý mẫu hộ chiếu. Đơn vị chủ trì đã hoàn thiện mẫu hộ chiếu và đang chuẩn bị đăng cổng thông tin điện tử của Bộ Công an để lấy ý kiến rộng rãi của người dân. |
4. | Luật Quản lý thuế (sửa đổi) (Thông qua kỳ họp thứ 7 QH14) | 01/7/2020 | 04 | BTC | 5. Thông tư hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế (khoản 3 Điều 7, khoản 8 Điều 8, khoản 4 Điều 28, khoản 1 Điều 42, khoản 3 Điều 42, khoản 4 Điều 42, khoản 5 Điều 59, khoản 5 Điều 60, khoản 3 Điều 64, khoản 4 Điều 72, khoản 4 Điều 73, khoản 4 Điều 76, khoản 4 Điều 80, khoản 3 Điều 86, khoản 2 Điều 107, khoản 5 Điều 124) | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 02/2020 |
BTC | 6. Thông tư hướng dẫn việc áp dụng thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế trong quản lý thuế (APA) (điểm c khoản 6 Điều 42) | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 04/2020 | ||||
BTC | 7. Thông tư của hướng dẫn quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (khoản 4 Điều 51) | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 04/2020 | ||||
BTC | 8. Thông tư hướng dẫn về quản lý rủi ro trong quản lý thuế (khoản 6 Điều 9) | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là Tháng 04/2020 | ||||
IV. DANH MỤC VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH CÁC LUẬT HOẶC CÁC NỘI DUNG GIAO QĐCT CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/01/2021 | ||||||
5. | Bộ luật Lao động (sửa đổi) (Thông qua kỳ họp thứ 8 QH14) | 01/01/2021 | 01 | BLĐTB&XH | 9. Nghị định quy định về tổ chức đại diện người lao động và thương lượng tập thể | Đã thẩm định - Thời hạn trình trước ngày 15/9/2020 - Xin lùi thời hạn trình sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Ngày 09/3/2021, Bộ đã có Báo cáo số 23/BC-LĐTBXH báo cáo Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc về một số nội dung lớn và việc ban hành Nghị định quy định về tổ chức đại diện người lao động và thương lượng tập thể, trong đó, đề nghị Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ báo cáo xin ý kiến Bộ Chính trị về nội dung và thời điểm ban hành trước khi đưa ra Chính phủ xem xét. Ngoài các tài liệu của hồ sơ Nghị định, Vụ Pháp chế và Cục Quan hệ lao động và Tiền lương đang tiến hành chuẩn bị thêm các tài liệu phục vụ quá trình Ban Cán sự Đảng Chính phủ và Bộ Chính trị, Ban Bí thư thảo luận, cho ý kiến về dự thảo Nghị định. - Sau khi có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Pháp chế sẽ phối hợp với Cục Quan hệ lao động và Tiền lương tiến hành các quy trình, thủ tục tiếp theo. |
6. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng (Thông qua kỳ họp thứ 9 QH14) | 01/01/2021 | 02 | BQP | 10. Thông tư quy định về thẩm quyền, trình tự thẩm định dự án phù hợp yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với các dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh (khoản 13 Điều 1) | Đã trình Bộ trưởng ký ban hành - Thời hạn trình là Tháng 11/2020 |
11. Thông tư quy định về thẩm quyền, trình tự thẩm định thiết kế xây dựng phù hợp yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với các công trình quốc phòng, an ninh (khoản 24 Điều 1) | Đã trình Bộ trưởng ký ban hành - Thời hạn trình là Tháng 11/2020 | |||||
Tổng số: 06 luật | Tổng số: 11 văn bản (03 nghị định, 01 quyết định, 07 Thông tư) |
BỘ TƯ PHÁP ______
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT SẼ CÓ HIỆU LỰC TRONG THỜI GIAN TỚI
(Kèm theo Báo cáo số 111/BC-BTP ngày 17/6/2021 của Bộ Tư pháp)
TT | TÊN LUẬT | NGÀY CÓ HIỆU LỰC | TỔNG SỐ VBQĐCT | CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO | TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÌNH TRẠNG HIỆN NAY |
I. DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/7/2021 | ||||||
1. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều (Thông qua kỳ họp thứ 9 QH14) | 01/7/2021 | 05 | BNNPTNT | 1. Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 160/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai (khoản 3 Điều 33, khoản 4 Điều 44 của Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013 và khoản 3 Điều 1, khoản 15 Điều 1, khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật đê điều) | Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 03/2021 - Ngày 22/4/2021 Bộ NNPTNT đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 2334/TTr-BNN-PCTT |
BNNPTNT | 2. Nghị định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai (khoản 5 Điều 10 Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013 và khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai, Luật đê điều) | Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 03/2021 - Ngày 26/4/2021 Bộ NNPTNT đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 2377/TTr-BNN-PCTT | ||||
BNNPTNT | 3. Quyết định ban hành danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai (khoản 4 Điều 1) | Đã trình - Thời hạn trình là Tháng 03/2021 - Ngày 29/4/2021, Bộ NNPTNT đã trình Thủ tướng Chính phủ tại Tờ trình số 2477/TTr-BNN-PCTT | ||||
BNNPTNT | 4. Thông tư quy định về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành và sử dụng công trình và quy định cụ thể bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với các công trình phòng chống thiên tai trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (khoản 11 Điều 1) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 03/2021 | ||||
BNNPTNT | 5. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều (khoản 2 Điều 25 Luật Đê điều 2006 và khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai, Luật Đê điều) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 03/2021 | ||||
2. | Luật Cư trú (sửa đổi) (Thông qua kỳ họp thứ 10 QH14) | 01/07/2021 | 04 | BCA | 6. Nghị định thay thế Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (khoản 2 Điều 16, khoản 7 Điều 19, khoản 10 Điều 21, khoản 3 Điều 24, khoản 3 Điều 29, khoản 4 Điều 36) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 Đã xây dựng dự thảo Nghị định và chuẩn bị gửi xin ý kiến của các bộ, ngành, địa phương |
7. Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định quy định chi tiết Luật Cư trú (khoản 3 Điều 15; khoản 2 Điều 30; khoản 3 Điều 31; khoản 3 Điều 33) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 Đã xây dựng dự thảo Thông tư, gửi xin ý kiến của Công an đơn vị, địa phương và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của BCA để lấy ý kiến | |||||
8. Thông tư quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú (Điểm d khoản 2 Điều 32) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 Đã xây dựng dự thảo Thông tư, gửi xin ý kiến của Công an đơn vị, địa phương và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của BCA đế lấy ý kiến | |||||
BQP | 9. Thông tư quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú đơn vị đóng quân đối với người học tập, công tác làm việc trong quân đội nhân dân (khoản 3 Điều 15) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 | ||||
3. | Luật Thỏa thuận quốc tế (Thông qua kỳ họp thứ 10 QH14) | 01/7/2021 | 04 | BNG | 10. Nghị định quy định chi tiết việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức (khoản 3 Điều 20, khoản 2 Điều 23) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 |
|
|
|
| BNG | 11. Nghị định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế (khoản 3 Điều 50) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 |
BQP | 12. Thông tư quy định cụ thể việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân (khoản 1 Điều 26) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 | ||||
BCA | 13. Thông tư về công tác điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân (khoản 2 Điều 26) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 | ||||
4. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) | 01/7/2021 | 02 | BYT | 14. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) (khoản 5, 6 và 11 Điều 1) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 6/2021 |
15. Thông tư hướng dẫn xét nghiệm HIV/AIDS (khoản 11 Điều 1) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 6/2021 | |||||
5. | Nghị quyết về tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc | 01/7/2021 | 03 | BQP | 16. Nghị định quy định chi tiết một số điều Nghị quyết của Quốc hội về tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc (khoản 4 của các Điều 9, 10, 12 và 13) | Đã trình Thời hạn trình là Tháng 5/2021 Bộ Quốc phòng đã trình Chính phủ |
BQP | 17. Thông tư quy định biên chế, tổ chức đơn vị và tiêu chuẩn lực lượng Quân đội nhân dân tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc (khoản 2 Điều 8) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 | ||||
BCA | 18. Thông tư quy định biên chế, tổ chức đơn vị và tiêu chuẩn lực lượng Công an nhân dân tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc (khoản 2 Điều 8) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 5/2021 | ||||
II. DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/01/2022 | ||||||
6. | Luật Biên Phòng Việt Nam (Thông qua kỳ họp thứ 10 QH14) | 01/01/2022 | 04 | BQP | 19. Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Biên phòng Việt Nam (khoản 4 Điều 10, khoản 2 Điều 21, khoản 2 Điều 27) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 9/2021 |
20. Nghị định quy định quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Bộ đội Biên phòng (khoản 2 Điều 22) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 9/2021 | |||||
21. Thông tư quy định nhiệm vụ, quyền hạn các lực lượng thuộc quyền trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới; phối hợp giữa Bộ đội Biên phòng và các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng trong thực thi nhiệm vụ biên phòng (khoản 4 Điều 10, khoản 2 Điều 29) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 11/2021 | |||||
22. Thông tư quy định các hình thức quản lý, bảo vệ biên giới thường xuyên và hình thức quản lý, bảo vệ biên giới tăng cường của Bộ đội Biên phòng (khoản 3 Điều 19) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 11/2021 | |||||
7. | Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sửa đổi) (Thông qua kỳ họp thứ 10 QH14) | 01/01/2022 | 04 | BLĐTB&XH | 23. Nghị định quy định về chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (khoản 2 Điều 8, khoản 2 Điều 10, khoản 4 Điều 12, khoản 4 Điều 16, khoản 6 Điều 17, khoản 3 Điều 24, khoản 5 Điều 25, khoản 2 Điều 36, khoản 2 Điều 54, khoản 2 Điều 74) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 9/2021 |
24. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước (khoản 3 Điều 66) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 9/2021 | |||||
25. Thông tư quy định về chuẩn bị nguồn lao động, điều kiện hợp đồng và mẫu văn hợp đồng, văn bản đăng ký, giáo dục định hướng (khoản 5 Điều 18, khoản 3 Điều 19, khoản 3 Điều 58, khoản 4 Điều 20, khoản 3 Điều 21, khoản 2 Điều 40, Điểm a khoản 1 Điều 53, khoản 3 Điều 22, Điểm c khoản 4 Điều 23, Điểm e khoản 2 Điều 26, khoản 3 Điều 65) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | |||||
26. Thông tư quy định về chế độ cập nhật trên cơ sở dữ liệu (điểm m khoản 2 Điều 26, điểm 1 khoản 2 Điều 41, điểm g khoản 2 Điều 43) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | |||||
8. | Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) (Thông qua kỳ họp thứ 10 QH14) | 01/01/2022 | 09 | BTNMT | 27. Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường (khoản 4 Điều 9, khoản 5 Điều 13, khoản 4 Điều 14, khoản 4 Điều 15, khoản 3 Điều 20, khoản 4 Điều 21, khoản 4 Điều 23, khoản 2 Điều 24, khoản 3 Điều 25, khoản 7 Điều 28, khoản 7 Điều 33, khoản 7 Điều 37, khoản 6 Điều 43, khoản 6 Điều 44, khoản 5 Điều 46, khoản 8 Điều 49, khoản 6 Điều 51, khoản 4 Điều 52, khoản 4 Điều 53, khoản 5 Điều 54, khoản 5 Điều 55, khoản 7 Điều 56, khoản 3 Điều 59, khoản 5 Điều 61, khoản 1 Điều 63, khoản 7 Điều 65, khoản 7 Điều 67, điểm d khoản 2 Điều 69, khoản 2 Điều 70, khoản 3 Điều 71, khoản 8 Điều 72, khoản 7 Điều 73, khoản 4 Điều 78, khoản 3, khoản 4 Điều 79, khoản 3 Điều 80, khoản 5 Điều 85, khoản 1 Điều 86, khoản 1 Điều 105, khoản 4 Điều 110, khoản 7 Điều 111, khoản 7 Điều 112, khoản 4 Điều 114, khoản 3 Điều 115, khoản 7 Điều 121, khoản 4 Điều 131, khoản 4 Điều 132, khoản 4 Điều 135, khoản 5 Điều 137, khoản 5 Điều 138, khoản 2 Điều 140, khoản 5 Điều 141, khoản 4 Điều 142, khoản 3 Điều 143, khoản 5 Điều 144, khoản 4 Điều 145, khoản 2 Điều 146, khoản 7 Điều 148, khoản 5 Điều 149, khoản 5 Điều 150, khoản 3 Điều 151, khoản 4 Điều 158, khoản 6 Điều 160, khoản 4 Điều 167, khoản 6 Điều 171) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 9/2021 |
28. Nghị định quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (khoản 8 Điều 91, khoản 8 Điều 92, khoản 11 Điều 139)(1) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 9/2021 | |||||
29. Quyết định ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính (khoản 3 Điều 91) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | |||||
30. Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 8, khoản 7 Điều 10, điểm b khoản 2 Điều 14, điểm a khoản 1 Điều 19, khoản 3 Điều 27, khoản 2 Điều 32, khoản 11 Điều 34, khoản 5 Điều 40, khoản 9 Điều 49, điểm d khoản 2 Điều 58, khoản 4 Điều 62, khoản 8 Điều 67, điểm b khoản 2 Điều 69, khoản 6 Điều 72, khoản 2 Điều 75, khoản 2 Điều 76, khoản 5 Điều 78, khoản 5 Điều 79, khoản 4 Điều 80, khoản 4 Điều 81, khoản 5 Điều 83, khoản 4 Điều 84, khoản 6 Điều 86, khoản 1 Điều 113, điểm b khoản 1 Điều 115, điểm b khoản 2 Điều 115, điểm b khoản 2 Điều 116, khoản 4 Điều 117, khoản 5 Điều 118, khoản 5 Điều 119, khoản 5 Điều 120, khoản 7 Điều 126, khoản 6 Điều 148) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | |||||
|
|
| 31. Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó biến đổi khí hậu (điểm c khoản 3 Điều 90, điểm c khoản 4 Điều 91, điểm b khoản 3 Điều 92, khoản 6 Điều 92) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | ||
BTC | 32. Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cơ quan nhà nước ở trung ương (khoản 2 Điều 45) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | ||||
BYT | 33. Thông tư quy định quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế (khoản 5 Điều 62) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 11/2021 | ||||
BYT | 34. Thông tư quy định mai táng, hỏa táng người chết do dịch bệnh nguy hiểm (khoản 5 Điều 63) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 11/2021 | ||||
BXD | 35. Thông tư quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung theo quy định tại Điều 86 (khoản 7 Điều 86) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 11/2021 | ||||
9. | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính (Thông qua kỳ họp thứ 10 QH14) | 01/01/2022 | 34 | BTP | 36. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 08/2021 |
37. Nghị định quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 09/2021 | |||||
BGD&ĐT | 38. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | ||||
BXD | 39. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản; quản lý, phát triển nhà và công sở. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 09/2021 | ||||
BKH&ĐT | 40. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư và Nghị định số 95/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 07/2021 | ||||
BTTTT | 41. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sô 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 08/2021 | ||||
BVHTTDL | 42. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | ||||
43. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền tác giả, quyền liên quan. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 07/2021 | |||||
BYT | 44. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 07/2021 | ||||
BGTVT | 45. Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | ||||
|
|
|
| 46. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ và đường sắt; hàng không dân dụng. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 08/2021 | |
BQP | 47. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 09/2021 | ||||
BTNMT | 48. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 05/2021 | ||||
49. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 09/2021 | |||||
BCT | 50. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | ||||
BKH&CN | 51. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; lĩnh vực năng lượng nguyên tử. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 08/2021 | ||||
BLĐTB&XH | 52. Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bình đẳng giới. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 08/2021 | ||||
|
|
|
|
| 53. Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 |
54. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 06/2021 | |||||
55. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 06/2021 | |||||
56. Nghị định quy định chế độ áp dụng, thi hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 09/2021 | |||||
BNN&PTNT | 57. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi; trồng trọt | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 06/2021 | ||||
58. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | |||||
59. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; đê điều; thủy lợi | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | |||||
BCA | 60. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh mạng | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 09/2021 | ||||
61. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống bạo lực gia đình. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 07/2021 | |||||
62. Nghị định quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 07/2021 | |||||
|
|
|
|
| 63. Nghị định quy định chế độ áp dụng, thi hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 08/2021 |
|
|
|
|
| 64. Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 09/2021 |
|
|
|
|
| 65. Nghị định quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 |
|
|
|
| BTC | 66. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2020/NĐ-CPngày 31/12/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 08/2021 |
|
|
|
|
| 67. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 08/2021 |
68. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đặt cược và trò chơi có thưởng | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | |||||
NHNN | 69. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 09/2021 | ||||
10. | Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi) (Thông qua tại Kỳ họp thứ 11 QH14) | 01/01/2022 | 04 |
| 70. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy (khoản 5 Điều 11, khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14, khoản 3 Điều 17, Điều 18, Điều 19, khoản 6 Điều 23) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 |
| 71. Nghị định quy định về cơ sở y tế đủ điều kiện được xác định tình trạng nghiện ma túy, hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định tình trạng nghiện ma túy (khoản 6 Điều 27) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | ||||
| 72. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy (khoản 3 Điều 29, khoản 9 Điều 30, khoản 5 Điều 31, khoản 6 Điều 34, khoản 7 Điều 35, khoản 1 Điều 36, khoản 6 Điều 40, khoản 3 Điều 47 Luật Phòng, chống ma túy và khoản 3 Điều 110, khoản 8 Điều 131 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 10/2021 | ||||
| 73. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn và quy trình xác định tình trạng nghiện (khoản 7 Điều 27) | Đang soạn thảo Thời hạn trình là Tháng 11/2021 | ||||
Tổng số: 10 luật, nghị quyết | Tổng số: 74 văn bản (49 nghị định, 22 thông tư, 03 quyết định) trong đó: + 19 văn bản (07 nghị định, 01 quyết định, 11 thông tư) quy định chi tiết 05 luật, nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/7/2021. + 55 văn bản (42 nghị định, 02 quyết định, 11 thông tư) quy định chi tiết 05 luật có hiệu lực từ 01/01/2022. |
_________________________________
(1) Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ lồng ghép nội dung dự thảo Nghị định về lộ trình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính toàn cầu quy định chi tiết Luật Bảo vệ môi trường thông qua tại Kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XIV vào Nghị định quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn để hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường 2020.