Thủ tục pháp lý doanh nghiệp Thủ tục pháp lý doanh nghiệp

Thủ tục xin giấy phép mạng xã hội trong công ty cổ phần mới nhất

Để xin giấy phép mạng xã hội trong công ty cổ phần, doanh nghiệp đó phải đáp ứng các yêu cầu cần thiết. Vậy yêu cầu đó là gì? Hồ sơ, thủ tục được quy định thế nào?

 

1. Mạng xã hội là gì?

Theo nội dung Khoản 22 Điều 3 Nghị định 72/2013/NĐ-CP, mạng xã hội (MXH) là hệ thống thông tin cung cấp các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin cho cộng đồng người dùng mạng bao gồm: tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.

Ví dụ: facebook, otofun, v.v.

2. Điều kiện để được cấp phép

Công ty cổ phần muốn được cấp phép thiết lập mạng xã hội thì phải đảm bảo được các điều kiện tại Khoản 5 Điều Nghị đinh 72/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP), cụ thể:

2.1 Điều kiện về pháp nhân (công ty)

- Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp;

- Có đăng ký ngành nghề kinh doanh: “Cổng thông tin: Thiết lập mạng xã hội”;

- Có đủ điều kiện tài chính để duy trì hệ thống thiết lập MXH.

2.2 Điều kiện về nhân sự 

Tại Điều 23a Nghị đinh 72/2013/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP), nhân sự phụ trách quản lý trang MXH phải phù hợp, đáp ứng quy mô hoạt động và bảo đảm không vi phạm các quy định khi cung cấp dịch vụ MXH trực tuyến, cụ thể:

  • bộ phận quản lý nội dung thông tin và bộ phận kỹ thuật;
  • Quản lý nội dung: Nhân sự là người Việt hoặc người nước ngoài có ít nhất 06 tháng được tạm trú hợp pháp tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
  • Số lượng: tối thiểu là 01 người/bộ phận.

2.3 Điều kiện về tên miền 

Điều kiện về tên miền đã được cụ thể hóa bởi Điều 23b Nghị định 72 (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 27) như sau:

Công ty cổ phần phải có ít nhất 01 tên miền “.vn” còn thời hạn và lưu giữ thông tin tại máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam và không được trùng/giống tên cơ quan báo chí. Nếu có từ 02 tên miền trở lên, các tên miền của công ty phải có dãy ký tự khác nhau.

2.4 Hệ thống kỹ thuật thiết lập, quản lý, vận hành MXH

Theo Điều 23c Nghị định 72 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 27), doanh nghiệp thiết lập MXH phải:

- Có ít nhất 01 máy chủ đặt tại Việt Nam;

- Hệ thống thiết bị kỹ thuật MXH:

  • Có khả năng lưu trữ thông tin tối thiểu 02 năm (gồm thông tin tài khoản, thời đăng nhập - đăng xuất, địa chỉ IP của người dùng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải);
  • Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số giấy chứng thực cá nhân, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, bố/mẹ/người giám hộ hợp pháp có thể đăng ký thông tin cá nhân của mình.
  • Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người dùng;
  • Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
  • Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động và khắc phục khi có sự cố xảy ra;
  • Thực hiện việc xác thực người dùng dịch vụ thông qua tin nhắn điện thoại hoặc email khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;
  • Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin: Chống phá Nhà nước; Tuyên truyền, kích động phá hoại thuần phong, mỹ tục; Tiết lộ bí mật nhà nước; Xuyên tạc, vu khống, đưa thông tin giả mạo; Quảng cáo, tuyên truyền hàng hóa, dịch vụ hoặc các tác phẩm bị cấm tại Việt Nam…
  • Thiết lập cơ chế cảnh báo, tạo bộ lọc khi người dùng đăng thông tin có nội dung vi phạm.

2.5 Bảo đảm an toàn thông tin

Để quản lý thông tin khi dùng MXH, cần đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 23d Nghị định 72 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 27):

- Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ MXH với các nội dung: 

  • Nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên MXH; 
  • Quyền, trách nhiệm của người dùng dịch vụ MXH; 
  • Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập MXH; 
  • Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ MXH; 
  • Cảnh báo cho người dùng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; 
  • Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên MXH với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập MXH hoặc với tổ chức, cá nhân khác; 
  • Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người dùng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ MXH; 
  • Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người dùng dịch vụ MXH.

- Đảm bảo trước khi sử dụng dịch vụ, người dùng đã đồng ý các thỏa thuận sử dụng dịch vụ MXH;

- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ, ngăn chặn nội dung vi phạm chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu từ cơ quan liên quan;

- Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng tư của người dùng;

- Để người dùng tự quyết định việc có cho phép các cá nhân, tổ chức khác được thu thập thông tin cá nhân của mình hay không.

3. Quy trình xử lý hồ sơ

Theo Điều 23g Nghị định 72/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 27/2018/NĐ-CP):

- Công ty soạn hồ sơ và gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông. Hình thức nộp: Trực tiếp, nộp online hoặc chuyển phát hồ sơ qua đường bưu điện.

- Bộ sẽ xem xét và cấp phép cho công ty thiết lập MXH trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trong trường hợp bị từ chối, Bộ sẽ ra văn bản từ chối và nêu rõ lý do và yêu cầu công ty sửa rồi nộp lại để tiếp tục xử lý.

xin giay phep mang xa hoi trong cong ty co phan
Để xin giấy phép mạng xã hội trong công ty cổ phần cần có điều kiện gì? (Ảnh minh họa)

4. Hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội trong công ty cổ phần

Công ty chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để nộp cho Bộ Thông tin và Truyền thông với các giấy tờ được nêu tại Khoản 2 Điều 23đ Nghị định 72/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 27/2018/NĐ-CP) như sau:

STT

Danh mục hồ sơ

Tình trạng

1

Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập MXH 

Bản gốc có chữ ký, đóng dấu công ty

2

Đề án thiết lập MXH: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của MXH

Bản gốc có chữ ký, đóng dấu công ty

3

Thỏa thuận cung cấp dịch vụ MXH (có các nội dung nêu tại mục 2.5)

Bản gốc có chữ ký, đóng dấu công ty

4

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (còn hiệu lực)

Bản sao chứng thực

5

Hợp đồng thuê hosting (máy chủ)

Bản sao chứng thực

6

Giấy chứng nhận tên miền hoặc hợp đồng tên miền còn hiệu lực

Bản sao chứng thực

7

Hồ sơ ủy quyền của người thực hiện thủ tục (không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp):

- Văn bản ủy quyền;

- Giấy chứng thực cá nhân của người làm thủ tục (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực)

- VBUQ: Bản gốc, có chữ ký và đóng dấu công ty;

- Giấy chứng thực cá nhân: Bản sao hợp lệ

5. Xử phạt vi phạm hành chính về thiết lập MXH

Căn cứ nội dung Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP:

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân;

b) Cung cấp, chia sẻ thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan, dâm ô, đồi trụy, không phù hợp với thuần phong, mỹ tục của dân tộc;

c) Cung cấp, chia sẻ thông tin miêu tả tỉ mỉ hành động chém, giết, tai nạn, kinh dị, rùng rợn;

d) Cung cấp, chia sẻ thông tin bịa đặt, gây hoang mang trong Nhân dân, kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội, đánh bạc hoặc phục vụ đánh bạc;

đ) Cung cấp, chia sẻ các tác phẩm báo chí, văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm mà không được sự đồng ý của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hoặc chưa được phép lưu hành hoặc đã có quyết định cấm lưu hành hoặc tịch thu;

e) Quảng cáo, tuyên truyền, chia sẻ thông tin về hàng hóa, dịch vụ bị cấm;

g) Cung cấp, chia sẻ hình ảnh bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia;

h) Cung cấp, chia sẻ đường dẫn đến thông tin trên mạng có nội dung bị cấm.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tiết lộ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc gỡ bỏ thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn hoặc thông tin vi phạm pháp luật do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Theo đó, nếu lợi dụng MXH để thực hiện các hành vi vi phạm nêu trên thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt với mức phạt lên đến 30 triệu đồng.

Trên đây là nội dung hướng dẫn xin giấy phép mạng xã hội trong công ty cổ phần. Trên thực tế khi thực hiện thủ tục có thể sẽ phát sinh nhiều vấn đề. Do vậy, nếu muốn thuê dịch vụ để ủy quyền thực hiện công việc, quý khách hàng vui lòng liên hệ với LuatVietnam để được tư vấn và hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.

Bạn có thắc mắc về nội dung này? Vui lòng gọi 1900.6192

Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Căn cứ pháp lý. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Nhận báo giá ngay
Facebook
0938 36 1919
Vui lòng đợi Tổng đài Tư vấn Pháp luật