Theo Điều 5 Thông tư 111/2025/TT-BQP (hiệu lực ngày 01/01/2026) , tổng thời gian huấn luyện, đào tạo phòng thủ dân sự bằng 2% tổng thời gian huấn luyện quân sự. Cụ thể như sau:
1 - Đối với chỉ huy, cơ quan, trung tâm huấn luyện và cơ sở giáo dục
Đối tượng | Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự |
|---|---|
Chỉ huy, cơ quan, trung tâm huấn luyện, cơ sở giáo dục trong Quân đội | 0,5 ngày/năm (03 giờ/năm) |
2 - Huấn luyện phòng thủ dân sự chung
Nhóm đơn vị | Đối tượng cụ thể | Thời gian huấn luyện quân sự | Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự |
|---|---|---|---|
Đơn vị đủ quân sẵn sàng chiến đấu (16 ngày/tháng) | Chiến sĩ năm thứ nhất | 16 ngày/tháng | 08 giờ/năm (giai đoạn 2) |
Chiến sĩ năm thứ hai | 16 ngày/tháng | 16 giờ/năm (giai đoạn 1: 8h; giai đoạn 2: 8h) | |
Đơn vị vừa huấn luyện, vừa làm nhiệm vụ (8 ngày/tháng) | Quân nhân chuyên nghiệp, nhân viên chuyên môn | 8 ngày/tháng | 07 giờ/năm (giai đoạn 1) |
Hạ sĩ quan, binh sĩ | 8 ngày/tháng | 12 giờ/năm (năm 1: 6h; năm 2: 6h) | |
Đơn vị bảo đảm hậu cần, kỹ thuật (4 ngày/tháng) | Quân nhân chuyên nghiệp, nhân viên chuyên môn | 4 ngày/tháng | 06 giờ/năm (giai đoạn 1) |
Hạ sĩ quan, binh sĩ | 4 ngày/tháng | 06 giờ/năm (chiến sĩ năm 1, giai đoạn 2) |
3 - Lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm và đội cứu trợ
Thời gian huấn luyện được quy định riêng theo Khung nội dung, chương trình huấn luyện của từng chuyên ngành.
Các trung tâm huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Quốc phòng.
4 - Lực lượng Dân quân tự vệ
Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự bằng 2% tổng thời gian huấn luyện quân sự, được quy định chi tiết như sau:
Đối tượng Dân quân tự vệ | Tổng thời gian huấn luyện quân sự (giờ/năm) | Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự (giờ/năm) |
|---|---|---|
Dân quân tự vệ năm thứ nhất | 120 giờ/năm (15 ngày × 8 giờ) | 2 giờ/năm |
Dân quân tự vệ cơ động, biển, binh chủng (Phòng không, Pháo binh, Thông tin, Trinh sát, Công binh, Phòng hóa, Y tế) | 96 giờ/năm (12 ngày × 8 giờ) | 1,5 giờ/năm |
Dân quân tự vệ tại chỗ | 56 giờ/năm (7 ngày × 8 giờ) | 1 giờ/năm |
Dân quân thường trực, Hải đội dân quân thường trực | 480 giờ/năm (60 ngày × 8 giờ) | 7 giờ/năm |
5 - Học viên tại cơ sở giáo dục, đào tạo trong Quân đội
Thời gian đào tạo phòng thủ dân sự chiếm từ 2 - 4% tổng thời gian đào tạo nội dung quân sự, tùy theo chuyên ngành và nhiệm vụ đào tạo cụ thể.