Quy định về các khoản thu nhập chịu thuế TNDN từ kỳ tính thuế năm 2025

Nội dung được nêu tại Nghị định 320/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, ban hành và có hiệu lực ngày 15/12/2025.

Theo Điều 3 Nghị định 320/2025/NĐ-CP (áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025) thu nhập để xác định thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

1  - Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là khoản thu nhập phát sinh từ các ngành, nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả các ngành, nghề được quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Đối với hoạt động dầu khí, thu nhập chịu thuế là toàn bộ thu nhập phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động dầu khí và các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp đến hoạt động này. Việc xác định thu nhập được thực hiện theo từng hợp đồng dầu khí, điều ước quốc tế và các quy định pháp luật có liên quan.

Quy định về các khoản thu nhập chịu thuế TNDN từ kỳ tính thuế năm 2025 (Ảnh minh họa)

2 - Các khoản thu nhập khác chịu thuế TNDN

Ngoài thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, Nghị định 320/2025/NĐ-CP quy định nhiều khoản thu nhập khác thuộc diện chịu thuế TNDN, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn, trừ các khoản thu liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu, cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và các khoản làm tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, bao gồm tiền bản quyền, thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ; được xác định trên cơ sở số tiền thu được sau khi trừ giá vốn và các chi phí hợp lệ liên quan.

- Thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản), chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản).

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay, bán ngoại tệ (trừ hoạt động của tổ chức tín dụng); chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ tính thuế theo quy định cụ thể.

- Các khoản nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, thu nhập của các năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.

- Thu nhập từ tiền phạt, tiền bồi thường hợp đồng, quà biếu, quà tặng, các khoản hỗ trợ, tài trợ (trừ hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước và Quỹ Hỗ trợ đầu tư của Chính phủ).

- Thu nhập phát sinh từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC); thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài; thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm; các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.

- Các khoản thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước được chia từ thu nhập trước thuế TNDN và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật .

3 - Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nước ngoài

Nghị định 320/2025/NĐ-CP cũng quy định rõ thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài, bao gồm thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động cung ứng dịch vụ, phân phối hàng hóa (kể cả thương mại điện tử, nền tảng số), cho vay vốn, tiền bản quyền, cũng như thu nhập từ chuyển nhượng vốn, dự án đầu tư, quyền góp vốn tại Việt Nam, không phụ thuộc vào địa điểm thực hiện hoạt động kinh doanh

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục