Cụ thể, mức xử phạt đối với từng hành vi cụ thể được quy định tại Điều 11 Nghị định 282/2025/NĐ-CP như sau:
STT | Hành vi vi phạm | Mức phạt tiền (đồng) | Hình thức xử phạt bổ sung / Biện pháp khắc phục |
|---|---|---|---|
1 | - Không xuất trình thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. | 500.000 - 1.000.000 | Buộc nộp lại thẻ, giấy chứng nhận căn cước theo quy định. |
2 | - Chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước hoặc giấy xác nhận số định danh cá nhân của người khác. | 2.000.000 - 4.000.000 | Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm (nếu có). |
3 | - Làm giả dữ liệu hoặc sử dụng dữ liệu giả để được cấp thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước. | 4.000.000 - 8.000.000 | Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm (nếu có). |
4 | - Sử dụng thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước, giấy xác nhận số định danh cá nhân giả. | 8.000.000 - 10.000.000 | Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm. |
5 | Các hành vi trên mà tổ chức thực hiện. | Gấp 02 lần mức phạt cá nhân |