Mã số chức danh, điều kiện xét thăng hạng CDNN Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025

Bộ Tư pháp vừa ban hành Thông tư 13/2024/TT-BTP, Thông tư 14/2024/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp.

Điều 2 Thông tư 13/2024/TT-BTP quy định mã số chức danh nghề nghiệp (CDNN) Lý lịch tư pháp như sau:

- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I - Mã số: V.01.01.01.

- Viên chức lý lịch tư pháp hạng II - Mã số: V.01.01.02.

- Viên chức lý lịch tư pháp hạng III - Mã số: V.01.01.03.

Mã số chức danh, điều kiện xét thăng hạng CDNN Lý lịch tư pháp (Ảnh minh họa)

Điều 3 Thông tư 14/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện chung về xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp

- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP - về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, được sửa đổi  bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.

- Đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 13/2024/TT-BTP ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp (sau đây gọi là Thông tư số 13/2024/TT-BTP).

- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia có nhu cầu vị trí việc làm của chức danh viên chức dự xét thăng hạng;

- Được cấp có thẩm quyền cử tham dự xét thăng hạng.

Điều 4 Thông tư 14/2024/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II lên hạng I(mã số V.01.01.01) như sau:

- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện chung nêu trên và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II - mã số V.01.01.02 tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng I - mã số V.01.01.01 quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 13/2024/TT-BTP.

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II mã số V.01.01.02 từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II chưa đủ 06 năm trở lên nhưng người dự xét thăng hạng đã có thời gian giữ chức danh chuyên viên chính và tương đương thì có thể được xét thăng hạng nếu tổng thời gian giữ các chức danh này đủ 06 năm trở lên, trong đó, có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng II, chuyên viên chính và tương đương đã thực hiện một trong các nhiệm vụ được quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều 5 Thông tư số 13/2024/TT-BTP và có quyết định hoặc xác nhận bằng văn bản về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền...

Thông tư 13/2024/TT-BTP, Thông tư 14/2024/TT-BTP được ban hành ngày 25/11/2024; cùng có hiệu lực từ ngày 15/01/2025.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục