Theo Điều 2 Nghị quyết 62/2025/NQ-HĐND, hiệu lực từ 01/01/2026 đối tượng áp dụng gồm:
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả an sinh xã hội thuộc UBND thành phố Hà Nội.
- Đối tượng an sinh xã hội đang được hưởng chế độ trợ cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm:
Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chế độ, chính sách trợ giúp xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
- Đối tượng an sinh xã hội đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo chính sách đặc thù của thành phố Hà Nội.
Chính sách hỗ trợ được nêu tại Điều 3 Nghị quyết 62/2025/NQ-HĐND, cụ thể:
- Các loại phí hỗ trợ chỉ trả an sinh xã hội, gồm:
Phí chi hộ tại quầy phải trả NAPAS đối với đối tượng mở tài khoản ngân hàng khác hệ thống (Phí chuyển tiền cho người thụ hưởng chính sách)
Phí rút tiền mặt từ cây ATM đối với đối tượng mở tài khoản ngân hàng khác hệ thống
Phí thường niên
Phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa (Phí làm thẻ ATM).
- Hình thức hỗ trợ:
Chi phí hỗ trợ chuyển trực tiếp vào tài khoản cá nhân của đối tượng theo kỳ chi trả trợ cấp.
Riêng chỉ phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa (Phí làm thẻ ATM) được hỗ trợ duy nhất 01 lần khi phát hành thẻ.
- Mức phí hỗ trợ, gồm:
Đối với đối tượng bảo trợ xã hội, hỗ trợ 2 mức phí:
Phí rút tiền mặt từ cây ATM đối với đối tượng mở tài khoản ngân hàng khác hệ thống: Mức hỗ trợ 39.600 đồng/người/năm.
Phí thường niên: Mức hỗ trợ 13.200 đồng/người/năm.
Đối với đối tượng an sinh xã hội đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo chính sách đặc thù của thành phố Hà Nội, hỗ trợ 04 mức phí:
Phí chi hộ tại quầy phải trả NAPAS (phí chuyển tiền cho người thụ hưởng chính sách): 26.400 đồng/người/năm.
Phí rút tiền mặt từ cây ATM (tài khoản khác hệ thống): 39.600 đồng/người/năm.
Phí thường niên: 13.200 đồng/người/năm.
Phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa (phí làm thẻ ATM): 35.000 đồng/người, hỗ trợ một lần.