Giải thích mẫu số, ký hiệu hóa đơn điện tử

Đây là nội dung được hướng dẫn tại Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 về hóa đơn, chứng từ do Bộ Tài chính ban hành ngày 17/9/2021.

Cụ thể, khoản Điều 4 Thông tư 78 giải thích về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử, ký hiệu hóa đơn điện tử như sau:

Về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là 1, 2, 3, 4, 5, 6 thể hiện loại hóa đơn điện tử như sau:

- Số 1: Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

- Số 2: Hóa đơn điện tử bán hàng;

- Số 3: Hóa đơn điện tử bán tài sản công;

- Số 4: Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

- Số 5: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử;

- Số 6: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

Giải thích mẫu số, ký hiệu hóa đơn điện tử (Ảnh minh họa)

Về ký hiệu hóa đơn điện tử

Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã/không mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng.

06 ký tự này được quy định như sau:

- Ký tự đầu tiên là 01 chữ cái được quy định là C hoặc K: C là hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K là hóa đơn điện tử không có mã;

- Hai ký tự tiếp theo là 02 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.

- Một ký tự tiếp theo là 01 chữ cái: T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:

+ Chữ T: Hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ Chữ D: Hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ Chữ L: Hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

+ Chữ M: Hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;

+ Chữ N: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;

+ Chữ B: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

+ Chữ G: Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;

+ Chữ H: Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý (nếu sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn còn không có nhu cầu quản lý thì để là YY).

Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:

“1C22TAA” - là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/7/2022.

Nếu có thắc mắc về lĩnh vực tài chính - kinh doanh, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Điểm tin VBPL tuần từ 15/11 - 21/11/2024

LuatVietnam gửi đến quý độc giả điểm tin VBPL tuần từ 15/11 - 21/11/2024 với các nội dung nổi bật liên quan đến Luật Hành chính, Luật Ngân hàng, Luật Dân sự.