Theo đó, tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 về cơ cấu tổ chức sau đây:
Chi cục Thuế tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực. Chi cục Thuế khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chi cục Thuế khu vực I có không quá 19 phòng, Chi cục Thuế khu vực II có không quá 16 phòng. Các Chi cục Thuế khu vực còn lại có bình quân không quá 13 phòng.
Danh sách 20 Chi cục Thuế trên cả nước từ ngày 01/3/2025 được quy định cụ thể về tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Chi cục Thuế khu vực tại Phụ lục kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC :
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | Chi cục Thuế khu vực I | Hà Nội, Hòa Bình | Hà Nội |
2 | Chi cục Thuế khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Chi cục Thuế khu vực III | Hải Phòng, Quảng Ninh | Hải Phòng |
4 | Chi cục Thuế khu vực IV | Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình | Hưng Yên |
5 | Chi cục Thuế khu vực V | Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình | Hải Dương |
6 | Chi cục Thuế khu vực VI | Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng | Bắc Giang |
7 | Chi cục Thuế khu vực VII | Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang | Thái Nguyên |
8 | Chi cục Thuế khu vực VIII | Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai | Phú Thọ |
9 | Chi cục Thuế khu vực IX | Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Sơn La |
10 | Chi cục Thuế khu vực X | Thanh Hóa, Nghệ An | Nghệ An |
11 | Chi cục Thuế khu vực XI | Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị | Hà Tĩnh |
12 | Chi cục Thuế khu vực XII | Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi | Đà Nẵng |
13 | Chi cục Thuế khu vực XIII | Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng | Khánh Hòa |
14 | Chi cục Thuế khu vực XIV | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông | Đắk Lắk |
15 | Chi cục Thuế khu vực XV | Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 | Chi cục Thuế khu vực XVI | Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh | Bình Dương |
17 | Chi cục Thuế khu vực XVII | Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long | Long An |
18 | Chi cục Thuế khu vực XVIII | Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng | Bến Tre |
19 | Chi cục Thuế khu vực XIX | An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang | Cần Thơ |
20 | Chi cục Thuế khu vực XX | Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu | Kiên Giang |