Theo đó, tại Điều 11 Nghị định 154/2024/NĐ-CP đã quy định 15 thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, bao gồm:
(1) Số hồ sơ cư trú.
(2) Thông tin quy định tại khoản 1 đến khoản 15, khoản 21 đến khoản 25 Điều 9 và khoản 4 Điều 15 Luật Căn cước.
(3) Tên gọi khác.
(4) Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.
(5) Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.
(6) Tình trạng khai báo tạm vắng, đối tượng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng, nơi đến trong thời gian tạm vắng, thời gian kết thúc tạm vắng.
(7) Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.
(8) Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.
(9) Tiền án.
(10) Tiền sự.
(11) Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.
(12) Xóa án tích.
(13) Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
(14) Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã, truy tìm, đình nã.
(15) Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.
Nghị định 154/2024/NĐ-CP được ban hành ngày 26/11/2024; hiệu lực từ ngày 10/01/2025.