Với những thay đổi của chính sách tiền lương trong thời gian gần đây, mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và người sử dụng lao động ít nhiều có sự thay đổi. Dưới đây là mức đóng BHXH mới nhất tại các doanh nghiệp hiện nay.
Ghi chú:
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHTNLĐ, BNN: Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định tại Điều 5 Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng các chế độ bảo hiểm tại các doanh nghiệp được xác định theo công thức:
Mức đóng hàng tháng | = | Mức lương tháng đóng BHXH | x | Tỷ lệ trích đóng |
Trong đó:
- Mức lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác mà doanh nghiệp trả cho người lao động.
- Tỷ lệ trích đóng của người lao động và người sử dụng lao động:
Các khoản trích theo lương | Tỷ lệ trích vào lương của người lao động | Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động | Tổng cộng |
BHXH | 8% | 17% | 25% |
BHYT | 1,5% | 3% | 4,5% |
BHTN | 1% | 1% | 2% |
BHTNLĐ, BNN | - | 0,5% | 0,5% |
Tổng tỷ lệ trích | 10,5% | 21,5% |
Cụ thể mức đóng từng loại bảo hiểm của người lao động như sau:
Mức đóng bảo hiểm xã hội
Khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định:
- Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu:
+ Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh phải qua đào tạo, học nghề.
+ Cao hơn ít nhất 5% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; 7% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường).
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng năm 2019 | Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề; làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (+7%) | Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (+5%) |
Vùng I | 4.180.000 | 4.180.000 | 4.472.600 | 4.389.000 |
Vùng II | 3.710.000 | 3.710.000 | 3.969.700 | 3.895.500 |
Vùng III | 3.250.000 | 3.250.000 | 3.477.500 | 3.412.500 |
Vùng IV | 2.920.000 | 2.920.000 | 3.124.400 | 3.066.000 |
- Mức lương tháng đóng BHXH tối đa:
Bằng 20 tháng lương cơ sở = 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng | Mức đóng BHXH tối đa | Mức đóng BHXH tối thiểu | ||
Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề; làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | ||
Vùng I | 2.384.000 | 334.400 | 357.808 | 351.120 |
Vùng II | 296.800 | 317.576 | 311.640 | |
Vùng III | 260.000 | 278.200 | 273.000 | |
Vùng IV | 233.600 | 249.952 | 245.280 |
Xem thêm: Cập nhật mức đóng BHXH tự nguyện
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Mức đóng bảo hiểm y tế
Theo khoản 1 Điều 18 Quyết định 595, tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc. Và như vậy, mức đóng BHYT hàng tháng của người lao động:
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng | Mức đóng BHYT tối đa | Mức đóng BHYT tối thiểu | ||
Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề; làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | ||
Vùng I | 447.000 | 62.700 | 67.089 | 65.835 |
Vùng II | 55.650 | 59.545,5 | 58.432,5 | |
Vùng III | 48.750 | 52.162,5 | 51.187,5 | |
Vùng IV | 43.800 | 46.866 | 45.990 |
Xem thêm: Mức đóng BHYT tự nguyện
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp
Tại khoản 2 Điều 15 Quyết định 595: Người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc. Trường hợp mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng | Mức đóng BHTN tối đa | Mức đóng BHTN tối thiểu | ||
Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề; làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | ||
Vùng I (4.180.000) | 836.000 | 41.800 | 44.726 | 43.890 |
Vùng II (3.710.000) | 742.000 | 37.100 | 39.697 | 38.955 |
Vùng III (3.250.000) | 650.000 | 32.500 | 34.775 | 34.125 |
Vùng IV (2.920.000) | 584.000 | 29.200 | 31.244 | 30.660 |
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Cũng theo Quyết định 595, cụ thể tại khoản 1 Điều 21, người sử dụng lao động hàng tháng đóng bằng 0,5% trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động.
Do vậy, người lao động sẽ không phải trích từ tiền lương của mình để đóng BHTNLĐ, BNN.