Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng của người lao động bằng 8% mức lương tháng của mình.
Trong đó:
- Mức lương tháng tối thiểu đóng BHXH:
+ Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề).
+ Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Mức lương tháng tối đa đóng BHXH:
Mức lương tháng đóng BHXH cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức lương tháng đóng BHXH bằng 20 tháng lương cơ sở.
Cập nhật mới nhất mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2020
Do đó, có thể xác định mức đóng BHXH tối đa, tối thiểu của người lao động trong năm 2020 như sau:
Mức đóng BHXH tối đa 2020
Từ ngày 01/01/2020
- Mức lương tháng tối đa đóng BHXH = 20 x 1.490.000 đồng/tháng = 29.800.000 đồng/tháng.
- Mức đóng BHXH tối đa = 8% x 29.800.000 đồng/tháng = 2.384.000 đồng/tháng.
Từ ngày 01/7/2020
- Mức lương tháng tối đa đóng BHXH = 20 x 1.600.000 đồng/tháng = 32.000.000 đồng/tháng.
- Mức đóng BHXH tối đa = 8% x 32.000.000 đồng/tháng = 2.560.000 đồng/tháng
Mức đóng BHXH tối thiểu 2020
Mức lương tối thiểu đóng BHXH
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng | Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2020 | ||
Người làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề hoặc làm công việc đặc biệt, nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (+ 7%) | Người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (+ 5%) | ||
Vùng I | 4.420.000 | 4.420.000 | 4.729.400 | 4.641.000 |
Vùng II | 3.920.000 | 3.920.000 | 4.194.400 | 4.116.000 |
Vùng III | 3.430.000 | 3.430.000 | 3.670.100 | 3.601.500 |
Vùng IV | 3.070.000 | 3.070.000 | 3.284.900 | 3.223.500 |
Mức đóng BHXH tối thiểu
Vùng | Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2020 | ||
Người làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề hoặc làm công việc đặc biệt, nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (+ 7%) | Người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (+ 5%) | |
Vùng I | 353.600 | 378.352 | 371.280 |
Vùng II | 313.600 | 335.552 | 329.280 |
Vùng III | 274.400 | 293.608 | 288.120 |
Vùng IV | 245.600 | 262.792 | 257.880 |
Xem thêm:
Hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng thang bảng lương năm 2020
Có bắt buộc tăng lương khi lương tối thiểu vùng tăng?
6 chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thay đổi từ năm 2020