Thù lao công chứng ở TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

Ngoài phí công chứng, người đi công chứng phải trả thù lao cho văn phòng công chứng. UBND cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.


Thù lao công chứng ở TP. Hà Nội

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND của UBND TP. Hà Nội, mức trần thù lao công chứng và các hoạt động liên quan được tính như sau:

 

STT

Nội dung công việc

Mức thu

II

Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch

 

 

 

 

1

Các hp đồng chuyển dịch nhà, đất;

Các hp đồng về thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, góp vốn, thuê, mượn nhà, đất;

Hợp đồng mua bán, tặng cho ô tô;

Hp đồng mua bán, tặng cho xe máy;

Hp đồng ủy quyền;

Các văn bản: sửa đổi, bổ sung phụ lục hp đồng;chấm dứt hợp đồng, giao dịch

1.000.000

2

Giấy cam đoan; Giấy ủy quyền

700.000

 

Thù lao son thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản thừa kế

1.200.000

III

Thù lao soạn thảo các việc liên quan đến di chúc

 

1

Di chúc

1.000.000

2

Văn bản từ chối nhận di sản

700.000

IV

Thù lao dch thut

Trang A4 (350 từ)

1

Từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam

 

1.1

Các tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản

120.000đ/trang

1.2

Các thứ tiếng nước ngoài khác

Cao nht không quá 30% so với các thứ tiếng tại mục 1.1

2

Từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài

 

2.1

Các tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản

150.000đ/trang

2.2

Các thứ tiếng nước ngoài khác

Cao nhất không quá 30% so với các thứ tiếng tại mục 2.1

 

Chú ý: Mức trần thù lao công chứng trên chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.


Thù lao công chứng ở TP. Hồ Chí Minh

Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND của UBND TP. Hồ Chí Minh, mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với  việc thu thù lao công chứng do các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh được quy định như sau:

STT

Loại việc

Mức trần thù lao

I

Soạn thảo hợp đồng, giao dịch

Đơn giản
(đồng/ trường hợp)

Phức tạp
(đồng/ trường hợp)

1

Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, đặt cọc chuyển nhượng tài sản

70.000

300.000

2

Hợp đồng hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, thanh lý hợp đồng, giao dịch

50.000

200.000

3

Hợp đồng ủy quyền, thuê, mượn, đồng vay mượn tài sản, thế chấp tài sản giữa cá nhân, tổ chức với nhau (không có tổ chức tín dụng tham gia)

70.000

300.000

4

Văn bản liên quan đến hôn nhân và gia đình 

70.000

250.000

5

Di chúc

70.000

300.000

II

Đánh máy, in ấn hợp đồng, giao dịch

15.000 đồng/trang

III

Công việc dịch thuật văn bản

 

1

Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt

(đồng/trang)

Từ 120.000-150.000đ (phụ thuộc vào từng loại tiếng)

2

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

(đồng/trang)

Từ 150.000-180.000đ (phụ thuộc vào từng loại tiếng)

3

Trường hợp yêu cầu làm thêm bản dịch thứ hai

5.000 đồng/trang nhưng không quá 50.000 đồng/ bản dịch

IV

Phiên dịch trực tiếp cho người không biết tiếng Việt khi tham gia hợp đồng, giao dịch

1

Thứ tiếng thông dụng

200.000 đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 2.500.000 đồng/vụ việc

2

Thứ tiếng không thông dụng

250.000 đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 3.000.000 đồng/vụ việc

V

Sao chụp giấy tờ, tài liệu

1.000 đồng/tờ A4

VI

Cung cấp biểu mẫu hợp đồng giao dịch

2.000 đồng/mẫu

VII

Sao lục hồ sơ lưu trữ

50.000 đồng/văn bản công chứng

VIII

Công việc ký ngoài trụ sở (bao gồm cả việc tham gia đu giá bất động sản)

1

Trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh

 

Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

500.000 đồng/1 lần

 

Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

500.000 đồng+ 30.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 1.200.000 đồng/1 lần

5

Ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh

 

Đi và về trong buổi làm việc

1.500.000 đồng/1 lần

 

Đi và về trong ngày làm việc

2.000.000 đồng/1 lần

 

Đi và về không trong ngày làm việc

2.500.000 đồng/1 lần

IX

Các công việc khác

1

Công việc đơn giản

400.000 đồng/công việc

2

Công việc phức tạp

1.000.000 đồng/công việc

 

Chú ý: Mức trần thù lao công chứng ở TP. Hồ Chí Minh đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.


Xem thêm:

Luật Công chứng: 8 điểm đáng chú ý nhất năm 2018

Phân biệt công chứng và chứng thực

Sửa chữa sai sót trong giấy tờ công chứng thế nào?

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

5 điểm mới của Nghị định 161 về tuyển dụng công chức, viên chức

5 điểm mới của Nghị định 161 về tuyển dụng công chức, viên chức

5 điểm mới của Nghị định 161 về tuyển dụng công chức, viên chức

Ngày 29/11/2018 vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức. Dưới đây, LuatVietnam sẽ tổng hợp những điểm mới, đáng chú ý nhất của Nghị định này.

Tháng 12/2018, đánh giá công chức để bổ nhiệm, xét khen thưởng

Tháng 12/2018, đánh giá công chức để bổ nhiệm, xét khen thưởng

Tháng 12/2018, đánh giá công chức để bổ nhiệm, xét khen thưởng

Tại Nghị định 156/2015/NĐ-CP, Chính phủ quy định thời điểm đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trong tháng 12 hàng năm. Kết quả này sẽ được sử dụng làm căn cứ quan trọng để bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức và viên chức.