Phân biệt trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp

Trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp đều là những khoản tiền mà người lao động nhận được khi nghỉ việc. Tuy nhiên, điều kiện, mức hưởng của các khoản trợ cấp này là khác nhau.

Dưới đây, LuatVietnam phân biệt trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp dựa vào các quy định pháp luật liên quan.

Tiêu chí

Trợ cấp mất việc làm

Trợ cấp thôi việc

Trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ pháp lý

Điều 47 Bộ luật Lao động năm 2019

Điều 46 Bộ luật Lao động năm 2019

Chương 6 Luật Việc làm 2013

Đối tượng chi trả

Người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động

Cơ quan bảo hiểm xã hội

Điều kiện hưởng

Làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm do người sử dụng lao động:

- Do trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế

- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã

Làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mà chấm dứt hợp đồng lao động do:

- Do hết hạn hợp đồng

- Hoàn thành công việc theo hợp đồng

- Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

- Người lao động bị kết án tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không được trả tự do, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng

- Người lao động chết; bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết

- Người sử dụng lao động chấm dứt hoạt động hoặc bị ra thông báo không có người đại diện hợp pháp...

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp.

(Trừ trường hợp người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu; người lao động bị chấm dứt hợp đồng do tự ý bỏ việc từ 05 ngày liên tục trở lên mà không có lý do chính đáng)

- Chấm dứt hợp đồng lao động, trừ người lao động đơn phương chấm dứt trái luật, hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng

- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian 03 tháng kể từ khi nghỉ việc

- Chưa tìm được việc sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ

Thời gian làm việc tính trợ cấp

Là tổng thời gian làm việc thực tế, trừ đi thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm

Là tổng thời gian làm việc thực tế, trừ đi thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm

Tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.

Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng

Tiền lương tính trợ cấp

Là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động mất việc làm

Là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc

Là tiền lương bình quân đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Mức hưởng

Mức hưởng = Số năm tính hưởng trợ cấp x Tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng trước khi nghỉ việc

Mức hưởng = ½ x Số năm tính hưởng trợ cấp x Tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng trước khi nghỉ việc

Mức hưởng/tháng = 60% x Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Giới hạn mức hưởng

Mức hưởng tối thiểu = 02 tháng tiền lương

Không giới hạn tối đa

Không giới hạn

Không giới hạn tối thiểu

Mức hưởng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở hoặc 05 lần mức lương tối thiểu vùng, tùy từng đối tượng

Xem hướng dẫn chi tiết về Trợ cấp thất nghiệp tại đây;

Xem hướng dẫn chi tiết về Trợ cấp thôi việc tại đây;

Xem hướng dẫn chi tiết về Trợ cấp mất việc làm tại đây

Trên đây những tiêu chí phân biệt trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.