Phân biệt thời hạn và thời hiệu

Thời hạn và thời hiệu là 2 vấn đề cơ bản trong pháp luật dân sự, song, có không ít trường hợp nhầm lẫn giữa thời hạn và thời hiệu. Dưới đây, LuatVietnam sẽ đưa ra bảng so sánh giữa thời hạn và thời hiệu dựa trên một số yếu tố:

Tiêu chí

Thời hạn

Thời hiệu

Khái niệm

Theo Điều 144 Bộ luật Dân sự 2015:

Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác

Điều 149 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định

Đơn vị tính

Phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc một sự kiện có thể sẽ xảy ra

Năm

Thời điểm bắt đầu và kết thúc

Ngày bắt đầu của thời hạn không tính  vào thời hạn

Ngày bắt đầu của thời hiệu có tính vào thời hiệu.

Theo Điều 156 Bộ luật dân sự 2015, Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu

Chủ thể áp dụng

- Cơ quan nhà nước

- Cá nhân, tổ chức

Các cơ quan nhà nước, chủ yếu là Tòa án, Cơ quan điều tra hay Viện kiểm sát

Trường hợp áp dụng

- Trong giao dịch dân sự giữa cá nhân, tổ chức với nhau

- Cơ quan nhà nước áp dụng để giải quyết vấn đề cụ thể (Ví dụ: Thời hạn tạm giam đối với bị can, bị cáo)

- Cơ quan nhà nước áp dụng để giải quyết các yêu cầu, tranh chấp theo luật định.

Phân loại

Dựa vào chủ thể quy định có 3 loại:

+ Thời hạn do luật định

+ Thời hạn thỏa thuận theo ý chí của các bên

+ Thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định khi xem xét, giải quyết các vụ việc cụ thể.

Bao gồm 4 loại:

+ Thời hiệu hưởng quyền dân sự

+ Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự

+ Thời hiệu khởi kiện

+ Thời hiệu yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự.

Vấn đề gia hạn

Thời hạn đã hết có thể gia hạn, kéo dài thời hạn.

Thời hiệu hết thì không được gia hạn, không được rút ngắn hoặc kéo dài

Việc xác định đúng thời hạn, thời hiệu có thể giúp các mối quan hệ xã hội diễn ra một cách rõ ràng, đảm bảo về mặt thời gian. Ngoài những điểm đã nêu về thời hạn và thời bạn đọc tham khảo thêm: Những điểm đáng chú ý của Bộ luật Dân sự 2015

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Luật Nhà giáo 2025 đã đưa ra tiêu chuẩn giáo viên mầm non. Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp. Vậy cụ thể thế nào? Cùng theo dõi chi tiết đề xuất chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non từ 01/01/2026 tại bài viết dưới đây.

9 nội dung chú ý nhất của Bộ luật Hình sự 2015

9 nội dung chú ý nhất của Bộ luật Hình sự 2015

9 nội dung chú ý nhất của Bộ luật Hình sự 2015

Mở rộng áp dụng hình phạt tiền là hình phạt chính; Bỏ hình phạt tử hình đối với 07 tội danh cũng như không áp dụng hình phạt tử hình với người từ đủ 75 tuổi trở lên… là những quy định mới của Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 (Bộ luật Hình sự 2015) sẽ chính thức được áp dụng từ 2018.