Nước mắm nào đạt Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2018?

Theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5170:2018 thì sản phẩm nước mắm có 02 dạng là nước mắm nguyên chất (genuine fish sauce) và nước mắm (fish sauce).

Thành phần nước mắm đạt chuẩn quốc gia 2018

Nước mắm nguyên chất  là sản phẩm dạng dịch lỏng trong, thu được từ hỗn hợp của cá và muối (chượp chín) đã được lên men tự nhiên trong ít nhất 06 tháng và không sử dụng phụ gia thực phẩm.

Còn nước mắm là sản phẩm được chế biến từ nước mắm nguyên chất, có thể bổ sung nước muối, đường và phụ gia thực phẩm, có thể được điều chỉnh màu, điều chỉnh mùi; chỉ được sử dụng các phụ gia thực phẩm và mức giới hạn theo quy định.

Về các chỉ tiêu hóa học, các sản phẩm nước mắm phải đảm bảo các thông số theo bảng dưới đây:

Các chỉ tiêu hóa học của nước mắm đạt chuẩn quốc gia (Ảnh minh họa)

Nước mắm đạt Tiêu chuẩn quốc gia phải đảm bảo có màu sắc từ nâu vàng đến nâu đậm, đặc trưng cho sản phẩm; trong, không vẩn đục, không lắng cặn ngoại trừ các tinh thể muối (có thể có); có mùi đặc trưng của sản phẩm nước mắm, không có mùi lạ; có vị ngọt của đạm cá thủy phân, có hậu vị, có vị mặn nhưng không mặn chát.

Nước mắm không được có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường – là những vật chất không có nguồn gốc từ nguyên liệu cá và muối, bị lẫn trong sản phẩm, có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Ngoài ra, dư lượng kim loại nặng và chỉ tiêu vi sinh vật trong sản phẩm nước mắm phải đảm bảo theo quy định hiện hành.

Bao gói, ghi nhãn, bảo quản nước mắm

Các sản phẩm nước mắm phải chứa trong các dụng cụ khô, sạch, có nắp đậy. Vật liệu làm dụng cụ chứa đựng phải đảm bảo an toàn thực phẩm, không ảnh hưởng đến chất lượng nước mắm và sức khỏe của người sử dụng.

Sản phẩm nước mắm phải được bảo quản ở nơi sạch, tránh ánh nắng trực tiếp và được vận chuyển bằng các phương tiện sạch, hợp vệ sinh.

Khi ghi nhãn sản phẩm bao gói sẵn để bán lẻ, nhãn sản phẩm cần ghi tên sản phẩm là “Nước mắm nguyên chất” hoặc “Nước mắm”, có thể ghi kèm theo tên loài cá nếu chỉ sử dụng 01 loài cá trong chế biến nước mắm. Chỉ tiêu chất lượng chính phải ghi hàm lượng nitơ và hàm lượng nitơ axit amin.

Trường hợp ghi nhãn không dùng để bán lẻ, còn phải đảm bảo thông tin về: Tên sản phẩm, dấu hiệu để nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu và hướng dẫn bảo quản. Các thông tin này có thể được ghi bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.

Tiêu chuẩn này thay thế Tiêu chuẩn TCVN 5107:2003.

LuatVietnam

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho chung cư mini

Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho chung cư mini

Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho chung cư mini

Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho chung cư mini hiện nay được quy định thế nào? đang là vấn đề mà nhiều người quan tâm. Bài viết sau đây của LuatVietnam sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các vấn đề pháp lý liên quan đến cấp giấy phép xây dựng cho chung cư mini.

Đất trái thẩm quyền trước 2004: Có được cấp Sổ đỏ, đền bù?

Đất trái thẩm quyền trước 2004: Có được cấp Sổ đỏ, đền bù?

Đất trái thẩm quyền trước 2004: Có được cấp Sổ đỏ, đền bù?

Trước đây, việc giao đất trái thẩm quyền diễn ra tương đối phổ biến, điều này có thể dẫn đến nhiều rủi ro đối với người dân vẫn đang sử dụng những mảnh đất này. Nhiều người đã đặt ra câu hỏi vậy đất trái thẩm quyền trước 2004 giải quyết thế nào?

Kế hoạch sử dụng đất là gì? Kỳ kế hoạch sử dụng đất là bao nhiêu năm?

Kế hoạch sử dụng đất là gì? Kỳ kế hoạch sử dụng đất là bao nhiêu năm?

Kế hoạch sử dụng đất là gì? Kỳ kế hoạch sử dụng đất là bao nhiêu năm?

Kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng có ảnh hưởng lớn tới việc quyết định có hay không cho phép người dân chuyển mục đích sử dụng. Vậy, kế hoạch sử dụng đất là gì? Kỳ kế hoạch sử dụng đất là bao nhiêu năm?

Doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật cần biết

Doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật cần biết

Doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật cần biết

Theo khoản 1 Điều 13 Luật Doanh nghiệp năm 2014, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là người quyết định các hoạt động, hướng phát triển, kinh doanh của công ty, đại diện công ty ký kết giấy tờ, hợp đồng, thực hiện giao dịch và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

4 nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

4 nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

4 nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Điều 29 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có 04 nội dung chính là: (1) Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; (2) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 3) Vốn điều lệ; (4) Thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật .