Dưới đây là bảng so sánh một số mức phạt vi phạm hành chính được tăng theo Nghị định 144/2021 với quy định trước đây tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP:
Hành vi vi phạm | Mức phạt mới theo Nghị định 144/2021 | Mức phạt trước đây theo Nghị định 167/2013 |
- Gây mất trật tự công cộng - Thả rông động vật nuôi trong đô thị hoặc nơi công cộng | 300.000 - 500.000 đồng | 100.000 - 300.000 đồng |
- Sử dụng rượu, bia, các chất kích thích gây mất trật tự công cộng - Tổ chức, tham gia tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng - Để động vật nuôi gây thương tích hoặc gây thiệt hại tài sản cho tổ chức, cá nhân khác | 01 - 02 triệu đồng | 500.000 - 01 triệu đồng |
Trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác | 02 - 03 triệu đồng | 100.000 - 300.000 đồng |
Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng | 03 - 05 triệu đồng | 02 - 03 triệu đồng |
Đổ, ném chất thải, chất bẩn, hóa chất, gạch, đất, đá, cát hoặc vật khác vào nhà ở, nơi ở, vào người, đồ vật, tài sản của người khác | 03 - 05 triệu đồng | 500.000 - 01 triệu đồng |
Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự | 05 - 08 triệu đồng | 02 - 03 triệu đồng |
- Dâm ô đối với người dưới 16 tuổi nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự - Sàm sỡ, quấy rối tình dục | 05 - 08 triệu đồng | 100.000 - 300.000 đồng |
Gây tiếng động lớn, làm ồn ào khu dân cư, nơi công cộng từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau | 500.000 - 01 triệu đồng | - Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 - 300.000 đồng đối với cá nhân; - Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 - 600.000 đồng đối với tổ chức |
Không đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng | 500.000 - 01 triệu đồng | 100.000 - 300.000 đồng |
Không đổi Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân khi hết hạn | 300.000 - 500.000 đồng | 100.000 - 200.000 đồng. |
Sử dụng hoặc cho trẻ em sử dụng các loại đồ chơi nguy hiểm bị cấm | 01 - 02 triệu đồng | 500.000 đồng - 01 triệu đồng |
- Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép - Sử dụng, mua bán các loại pháo, thuốc pháo trái phép | 05 - 10 triệu đồng | 02 - 04 triệu đồng |
Sử dụng trái phép chất ma tuý | 01 - 02 triệu đồng | 500.000 - 01 triệu đồng |
Tàng trữ, vận chuyển trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý | 02 - 05 triệu đồng | 01 - 02 triệu đồng |
Mua dâm | 01 - 02 triệu đồng | 500.000 - 01 triệu đồng |
Bán dâm | 300.000 - 500.000 đồng Trường hợp bán dâm cho từ 02 người cùng một lúc: Phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng. | 100.000 - 300.000 Trường hợp bán dâm cho từ 02 người cùng một lúc: Phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng. |
Hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình | 10 - 20 triệu đồng | 1,5 - 02 triệu đồng |
Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, bạn bè | 05 - 10 triệu đồng | 100.000 - 300.000 đồng |
Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con cái | 05 - 10 triệu đồng | 100.000 - 300.000 đồng |
Trên đây là bảng so sánh để bạn đọc thấy rõ hơn việc tăng mức phạt về trật tự xã hội theo Nghị định 144/2021. Nếu có thắc mắc khác liên quan, bạn đọc gọi ngay tổng đài 1900.6199 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam hỗ trợ giải đáp.
>> Tăng mạnh mức phạt các lỗi vi phạm giao thông