Mức trợ cấp người cao tuổi theo quy định mới nhất từ 01/7/2025

Từ 01/7/2025, mức trợ cấp người cao tuổi được quy định theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2024. Mức hưởng, điều kiện và phương thức hưởng sẽ được chia sẻ trong bài viết dưới đây.

1. Bao nhiêu tuổi thì được xem là cao tuổi?

Người cao tuổi được quy định trong Luật Người cao tuổi 2009 quy định:

“ Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.”

2. Đối tượng và điều kiện hưởng mức trợ cấp hưu trí xã hội

*Trợ cấp hưu trí xã hội là loại hình bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm cho người cao tuổi đủ điều kiện theo quy định của Luật này. (theo khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

Căn cứ Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 quy định đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau:

“1. Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Từ đủ 75 tuổi trở lên;

b) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;

c) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

2. Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

3. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh giảm dần độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên cơ sở đề nghị của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.

4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.”

Theo đó, từ ngày 01/7/2024 người cao tuổi là công dân Việt Nam tại hai giai đoạn sau được hưởng trợ cấp hưu trí khi có các điều kiện:

-  Từ đủ 75 tuổi trở lên:

  • Không hưởng lương hưu

  • Không hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ

  • Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

- Từ đủ 70 - 75 tuổi tuổi:

  • Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo

  • Không hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ

  • Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

3. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng

Theo khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định, trợ cấp hưu trí xã hội gồm 03 chế độ:

(1) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;

(2) Hỗ trợ chi phí mai táng;

(3) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.

Tuy nhiên, cần phải xét 02 trường hợp đủ hoặc chưa đủ điều kiện để từ đó xác định mức hưởng. Cụ thể:

3.1 Trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội

Theo Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

- Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng: Do Chính phủ quy định. Định kỳ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội.

- Tùy thuộc vào tình hình kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách và việc huy động các nguồn lực xã hội, người nhận trợ cấp hưu trí xã hội có thể được bổ sung thêm mức hỗ trợ.

Lưu ý:

- Trường hợp đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.

- Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế (BHYT) theo quy định của pháp luật về BHYT.

- Khi chết thì người thân được nhận hỗ trợ chi phí mai táng với mức hỗ trợ chi phí mai táng tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội, tức là 10 triệu đồng.

3.2 Trường hợp chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu, chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội

Căn cứ Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

- Công dân Việt Nam đủ tuổi nghỉ hưu có thời gian đóng BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định, nếu không hưởng BHXH một lần và không bảo lưu mà có yêu cầu thì được hưởng trợ cấp hằng tháng từ chính khoản đóng của mình.

- Thời gian hưởng, mức hưởng trợ cấp hằng tháng: Căn cứ vào thời gian đóng, căn cứ đóng BHXH của người lao động.

- Mức trợ cấp hằng tháng thấp nhất bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng.

Trên đây là nội dung về Mức trợ cấp người cao tuổi theo quy định mới nhất từ 01/7/2025
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Nghị định 104/2025/NĐ-CP về công chứng: 10 điểm mới nổi bật

Nghị định 104/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025) quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Công chứng 2024, thay thế toàn bộ Nghị định 29/2015/NĐ-CP. Cùng theo dõi những điểm mới của Nghị định 104 so với Nghị định 29 trong bài viết dưới đây.