Lệ phí đăng ký cư trú tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn dưới hình thức thường trú hoặc tạm trú. Vậy, mức lệ phí đăng ký cư trú mới nhất tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?


Địa phương được tự quy định mức lệ phí đăng ký cư trú

Điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC xác định lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.

Tuy nhiên, từ 01/7/2021, theo Luật cư trú 2020, không cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú trên phạm vi cả nước; đồng thời, khi điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, người dân sẽ bị thu hồi 02 loại sổ này. Vì vậy, hiện nay, lệ phí đăng ký cư trú với những trường hợp này không được nhắc đến trong bài viết này.

Thông tư 85 cũng quy định: Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.

Lệ phí đăng ký cư trú tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Lệ phí đăng ký cư trú do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định (Ảnh minh họa)

Lệ phí đăng ký cư trú mới nhất tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

Tại Hà Nội:

Lệ phí đăng ký cư trú tại Hà Nội hiện nay đang áp dụng theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành, cụ thể được thống kê tại bảng dưới đây:

Nội dung thu

Mức thu lệ phí

Các quận và các phường

Khu vực khác

1. Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người

15.000 đồng/lần

8.000 đồng/lần


2. Gia hạn tạm trú

10.000 đồng/lần

5.000 đồng/lần

3. Điều chỉnh những thay đổi đối với trường hợp đã đăng ký thường trú, tạm trú


10.000 đồng/lần

5.000 đồng/lần
Nghị quyết 06 cũng quy định những đối tượng sau không phải nộp lệ phí đăng ký cư trú:

+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chỗng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.

+ Con dưới 18 tuổi của thương binh.

+ Hộ nghèo.

+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.

+ Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Trẻ em dưới 15 tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới mười lăm tuổi thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh được là người dưới mười lăm tuổi như: giấy khai sinh, thẻ học sinh...

+ Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên có thẻ người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi).

+ Người khuyết tật.

+ Người có công với cách mạng.

Đồng thời, miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.

Tại TP. Hồ Chí Minh:

Mức thu lệ phí đăng ký cư trú mới nhất đang áp dụng theo Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành. Cụ thể:

Nội dung thu lệ phí

Mức thu tại

Quận

Huyện

1. Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người

10.000 đồng/lần

5.000 đồng/lần

2. Điều chỉnh những thay đổi đối với trường hợp đã đăng ký thường trú, tạm trú


5.000 đồng/lần

3.000 đồng/lần

3. Gia hạn tạm trú


10.000 đồng/lần

5.000 đồng/lần

Đối tượng miễn thu lệ phí theo quy định tại Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND bao gồm: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Không có trường hợp giảm thu lệ phí.

Trên đây là lệ phí đăng ký cư trú mới nhất tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Nếu còn thắc mắc, bạn có thể liên hệ 1900.6192 để được giải đáp.

>> Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất

>> Tách hộ khẩu khi chưa có nhà riêng được không?

>> Không đăng ký tạm trú, chủ trọ hay người thuê trọ bị phạt?

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.