Mã số trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) thể hiện đầy đủ thông tin về đối tượng tham gia, quyền lợi của người tham gia khi khám, chữa bệnh BHYT. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết nhận diện các thông tin này dù đang cầm thẻ BHYT trên tay.
Theo Quyết định 1351/QĐ-BHXH, mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự và được chia thành 04 ô như hình ảnh minh họa dưới đây:
Có 15 ký tự trong mã số của Thẻ bảo hiểm y tế mới nhất
- Hai ký tự đầu (ô thứ nhất) được ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT
Trong đó:
+ DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp;
+ CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang;
+ HC: Cán bộ, công chức, viên chức;
+ HT: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
+ XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng;
+ TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;
+ HS: Học sinh;
+ SV: Sinh viên;
+TE: Trẻ em dưới 06 tuổi…
- Ký tự tiếp theo (ô thứ 2) được ký hiệu bằng số từ 1 - 5 là mức hưởng BHYT
+ Số 1: Được BHYT thanh toán 100% chi phí KCB và không giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế;
+ Số 2: Được BHYT thanh toán 100% chi phí KCB và có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế;
+ Số 3: Được BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT;
+ Số 4: Được BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT;
+ Số 5: Được BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng.
- Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3) được ký hiệu từ 01 - 99 là mã tỉnh, thành phố nơi phát hành thẻ BHYT
Trong đó:
+ 01 là mã số của Hà Nội
+ 048 là mã số của Đà Nẵng
+ 079 là mã số của Tp. Hồ Chí Minh…
Xem thêm các tỉnh, thành phố khác.
- 10 ký tự cuối (ô thứ 4) là số định danh cá nhân của người tham gia BHYT, BHXH
Xem thêm:
Từ 1/12/2018, người có thẻ BHYT hưởng thêm nhiều quyền lợi
Luật Bảo hiểm y tế: Những thông tin đáng quan tâm nhất năm 2018
LuatVietnam