Để lại di chúc cho bạn thân có được không?

Thường khi lập di chúc, người để lại di chúc hay để tài sản của mình cho con, cho cháu sau khi qua đời. Tuy nhiên, liệu có được để lại di chúc cho bạn thân không?

Quyền của người để lại di chúc

Theo quy định của Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 thì người để lại di chúc có các quyền sau:

- Chỉ định người thừa kế;

- Truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

- Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

- Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản

Bởi di chúc là mong muốn để lại tài sản của mình cho người khác sau khi chết của người lập di chúc nên việc muốn để lại tài sản cho ai hoàn toàn dựa vào ý chí chủ quan của người để lại di chúc. Pháp luật không can thiệp và quy định vấn đề này.

Do đó, việc để lại di chúc cho ai là quyền của người để lại di chúc. Người này mong muốn bạn thân của mình là người nhận di sản thừa kế sau khi mình qua đời thì hoàn toàn có thể để lại di chúc cho bạn thân.

Để lại di chúc cho bạn thân có được không?

Để lại di chúc cho bạn thân (Ảnh minh họa)


Điều kiện để bạn thân được nhận di chúc

Tuy nhiên, để bạn thân được hưởng di sản thừa kế sau khi người để lại di chúc qua đời thì phải chú ý các điều kiện sau:

- Người bạn thân phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế, không được chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc

- Di sản thừa kế phải còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế

Xem thêm:

Thai nhi có được hưởng di sản thừa kế không?

Khi nào cháu được hưởng di sản từ ông, bà?

Những người không có tên trong di chúc, vẫn được hưởng thừa kế

Nguyễn Hương
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.

Thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá [mới nhất]

Thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá [mới nhất]

Thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá [mới nhất]

Ngày 01/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2024/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số thủ tục hành chính. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Nghị định 78.