Cha mẹ cần biết: Đặt tên con thế nào cho… đúng luật?

Quyền có họ, tên là một trong những quyền nhân thân được Bộ luật Dân sự 2015 ghi nhận. Vậy cha, mẹ đặt tên con thế nào theo quy định của pháp luật?

Điều 26 của Bộ luật Dân sự quy định:

1. Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ đệm, nếu có). Họ, tên của một người được xác định theo họ, tên khai sinh của người đó.

Tuy nhiên, khi đặt tên cho con, cha mẹ cần tránh những việc sau đây:

1. Đặt tên con thế nào để không phạm luật?

1.1 Đặt tên không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác

Khoản 3 Điều 26 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

3. Việc đặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.

Theo đó, khi đặt tên của con, cha mẹ không đặt tên:

- Xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. Tuy nhiên, hiện vẫn chưa có hướng dẫn cụ thể về trường hợp nào thì được coi là xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

- Trái nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự:

  • Mọi cá nhân đều bình đẳng; không bị phân biệt đối xử vì bất kỳ lý do nào; được bảo hộ quyền nhân thân, tài sản như nhau.
  • Xác lập, chấm dứt, thực hiện quyền, nghĩa vụ theo nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận nhưng không vi phạm điều cấm, không trái đạo đức xã hội và các bên phải được tôn trọng.

- Cá nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ thiện chí, trung thực.

Đặt tên con thế nào cho… đúng luật? (Ảnh minh họa)

1.2 Tên phải bằng tiếng Việt

Vẫn theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015, tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam.

Quy định này mới được đưa vào Bộ luật Dân sự 2015, trước đây, Bộ luật Dân sự 2005 không quy định về điều này. Do đó, trước khi Bộ luật Dân sự 2015 có hiệu lực, vẫn có rất nhiều người đặt tên cho con theo tên nước ngoài, như: Trịnh Thị Noel; Đỗ Phi Đen Castrô…

1.3 Không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ

Khoản 3 Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 cũng chỉ rõ, những tên được đặt bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ như: Nguyễn Văn 1, Trịnh Thị @... sẽ không được chấp nhận.

Đồng thời, khoản 1 Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP cũng nêu rõ:

1. Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

Do đó, khi không biết đặt tên con thế nào, cha mẹ cần phải nhớ không đặt tên con quá dài, đặt tên dễ sử dụng và giữ gìn bản sắc dân tộc, truyền thống văn hoá tốt đẹp của Việt Nam.

Thủ tục đổi tên cho con thế nào? (Ảnh minh hoạ)

2. Đổi tên cho con cần lưu ý gì?

Sau khi biết lưu ý đặt tên con thế nào, khi muốn đổi tên cho con, các bậc cha mẹ có thể thực hiện theo thủ tục sau đây:

2.1 Trường hợp được đổi tên cho con

- Người muốn đổi tên yêu cầu vì khi sử dụng tên đó khiến gây ra nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó.

- Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi hoặc cha mẹ đẻ hoặc chính người đó khi thay đổi con nuôi hoặc khi thôi làm con nuôi.

- Khi xác định cha mẹ con mà cha mẹ đẻ hoặc người con yêu cầu.

- Khi người bị lưu lạc tìm được nguồn gốc huyết thống của mình.

- Khi có quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài…

- Khi xác định lại giới tính hoặc đã chuyển đổi giới tính…

(căn cứ khoản 1 Điều 28 Bộ luật Dân sự năm 2015)

2.2 Thủ tục đổi tên cho con

- Hồ sơ cần nộp: Giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận con nuôi… (các loại giấy tờ liên quan đến việc thay đổi tên cho con); Tờ khai cải chính hộ tịch.

- Nộp hồ sơ tại: Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc cấp huyện nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của người yêu cầu thay đổi họ, tên.

- Thời gian giải quyết: Từ 03 - 06 ngày làm việc tuỳ vào tính chất của từng trường hợp có cần phải xác minh không.

- Chi phí: Theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi người yêu cầu nộp hồ sơ thay đổi tên.

Trên đây là giải đáp chi tiết về đặt tên con thế nào cho đúng luật? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục