Hướng dẫn cách tính ngày trong đấu thầu chi tiết nhất

Trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, các bên phải tuân thủ thời gian thực hiện công việc theo quy định. Dưới đây là hướng dẫn cách tính thời gian trong đấu thầu hiện nay.

Stt

Công việc

Thời gian

1

Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định

2

Phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

Sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu

3

Chuẩn bị hồ sơ quan tâm

Tối thiểu 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

Nhà thầu phải nộp hồ sơ quan tâm trước thời điểm đóng thầu

4

Chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển

Tối thiểu 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển trước thời điểm đóng thầu.

5

Chuẩn bị hồ sơ đề xuất

Tối thiểu 05 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

Nhà thầu phải nộp hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu.

6

Chuẩn bị hồ sơ dự thầu

Tối thiểu 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu.

7

Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển

Đấu thầu trong nước: Tối đa 20 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

Đấu thầu quốc tế: Tối đa 40 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

8

Đánh giá hồ sơ đề xuất

Tối đa 30 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

Đấu thầu quốc tế: Tối đa là 40 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án

9

Đánh giá hồ sơ dự thầu

Đấu thầu trong nước: Tối đa 45 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

Đấu thầu quốc tế: Tối đa 60 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án

10

Thời gian thẩm định

Tối đa 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình

11

Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu

Tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định

12

Phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu

Tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định

13

Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

Tối đa 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu

Trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp, gói thầu đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu

Trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và phải bảo đảm tiến độ dự án

14

Gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu

Tối thiểu 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 15 ngày đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu

15

Gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu

Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu

16

Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax

05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt

Lưu ý:

- Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định nêu tại mục (14), (15), bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Trường hợp cần thiết được hiểu là trường hợp gói thầu có phát sinh cần đánh giá chính xác, do bên mời thầu xác định;

- Thời gian tính theo ngày sẽ bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, Tết còn ngày làm việc thì không.


Đây là bảng tổng hợp cách tính ngày trong đấu thầu mới nhất hiện nay để bạn đọc tiện theo dõi. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?

Nhiều người đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài, khi về Việt Nam thắc mắc có phải làm thủ tục đăng ký lại không? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cụ thể giải đáp vấn đề: Đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài có phải đăng ký lại ở Việt Nam không?