Hiểu thế nào là bán chui cổ phiếu? Mức phạt bao nhiêu?

Nhiều "ông chủ lớn" đầu cơ trục lợi bằng cách bán chui cổ phiếu mà không báo cáo hay công bố thông tin gây tâm lý bức xúc cho nhiều nhà đầu tư, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và không đảm bảo sự minh bạch của thị trường chứng khoán. Vậy bán chui cổ phiếu là gì?


Bán chui cổ phiếu là gì?

Mua bán chui cổ phiếu là một cụm từ được các nhà đầu tư chứng khoán Việt Nam sử dụng khi nói đến hiện tượng chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng hoặc những người liên quan (người nội bộ của doanh nghiệp, bố mẹ đẻ, vợ, chồng, con...) mua, bán cổ phiếu mà không đăng ký giao dịch trước theo quy định.

Cụ thể, khoản 1 Điều 33 Thông tư 96/2020/TT-BTC quy định người nội bộ trong công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng phải công bố thông tin như sau:

Người nội bộ phải công bố thông tin, báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đại chúng niêm yết) trước và sau khi thực hiện giao dịch.

Trong đó, giá trị giao dịch dự kiến trong ngày từ 50 triệu đồng trở lên hoặc giá trị giao dịch dự kiến trong từng tháng có mệnh giá từ 200 triệu đồng trở lên hoặc giá trị chuyển nhượng nếu là quyền mua cổ phiếu, quyền mua trái phiếu chuyển đổi... kể cả không thực hiện chuyển nhượng thông qua hệ thống giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán.

Thời gian công bố thông tin là trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch ít nhất 03 ngày làm việc, người nội bộ có nghĩa vụ công bố thông tin về việc dự kiến giao dịch theo mẫu ban hành kèm Thông tư số 96/2020/TT-BTC.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch, người nội bộ phải công bố thông tin về kết quả giao dịch và giải trình nguyên nhân không thực hiện/không thực hiện hết khối lượng giao dịch đã đăng ký (nếu có).

Ngoài ra, theo Điều 16 Luật Chứng khoán năm 2019, khi cổ đông công ty đại chúng muốn chào bán cổ phiếu ra công chúng thì phải đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trừ trường hợp:

- Chào bán cổ phiếu ra công chúng để chuyển doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần.

- Bán cổ phiếu theo bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật, theo quyết định của Trọng tài hoặc khi phá sản, mất khả năng thanh toán...

Như vậy, có thể hiểu, nếu cổ đông công ty hoặc người nội bộ bán cổ phiếu nhưng không thông báo và công bố thông tin, đăng ký giao dịch với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thì sẽ bị coi là bán chui cổ phiếu.

ban chui co phieu la gi

Bán chui cổ phiếu bị phạt thế nào?

Như phân tích ở trên, việc người nội bộ của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, người có liên quan của người nội bộ không công bố dự kiến giao dịch cổ phiếu theo quy định là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.

Cụ thể, Điều 33 Nghị định 156/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 27 Điều 1 Nghị định 128/2021/NĐ-CP phạt tiền hành vi không báo cáo về việc dự kiến giao dịch theo giá trị cổ phiếu giao dịch thực tế tính theo mệnh giá như sau:

STT

Giá trị của giao dịch

Mức phạt tiền

1

Từ 50 - dưới 200 triệu đồng

05 - 10 triệu đồng

2

Từ 200 - dưới 400 triệu đồng

10 - 20 triệu đồng

3

Từ 400 - dưới 600 triệu đồng

20 - 40 triệu đồng

4

Từ 600 - dưới 01 tỷ đồng

40 - 60 triệu đồng

5

Từ 01 - dưới 03 tỷ đồng

60 - 100 triệu đồng

6

Từ 03 - dưới 05 tỷ đồng

100 - 150 triệu đồng

7

Từ 05 - dưới 10 tỷ đồng

150 - 250 triệu đồng

8

Từ 10 tỷ đồng trở lên

3 - 5% giá trị chứng khoán giao dịch thực tế

Nếu hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao hơn mức phạt tối đa thì bị phạt mức tối đa là 03 tỷ đồng với tổ chức và 1,5 tỷ đồng với cá nhân.

Như vậy, căn cứ vào giá trị của giao dịch mua bán cổ phiếu trái luật nêu trên, người vi phạm có thể bị phạt đến 1,5 tỷ đồng nếu là cá nhân và đến 03 tỷ đồng nếu là tổ chức.

Đáng nói thêm, việc thực hiện giao dịch mua bán cổ phiếu chui sẽ có rất nhiều rủi ro với:

- Nhà đầu tư nhỏ lẻ bởi thường những cổ phiếu này là thuộc dạng đầu cơ, lướt sóng...

- Các công ty chứng khoán cho vay margin các cổ phiếu này bởi sau khi bị công bố mức phạt, có thể thấy giá trị của các loại cổ phiếu này thường có xu hướng giảm mạnh. Do đó, các công ty chứng khoán cũng sẽ bị ảnh hưởng ít nhiều.

Trên đây là giải thích sơ bộ về bán chui cổ phiếu là gì? Bán chui cổ phiếu bị phạt thế nào? Nếu còn thắc mắc các vấn đề khác liên quan mà bài viết chưa nêu cụ thể, độc giả có thể liên hệ 1900.6199 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Cổ phiếu là gì? Những điều cần biết trước khi đầu tư cổ phiếu

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Giấy phép xây dựng có thời hạn: Ai được cấp? Thủ tục cấp thế nào?

Giấy phép xây dựng có thời hạn: Ai được cấp? Thủ tục cấp thế nào?

Giấy phép xây dựng có thời hạn: Ai được cấp? Thủ tục cấp thế nào?

Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng. Để được cấp loại giấy phép này chủ đầu tư phải nắm rõ quy định sau.