Công văn 5028/BHXH-TCCB của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng

thuộc tính Công văn 5028/BHXH-TCCB

Công văn 5028/BHXH-TCCB của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5028/BHXH-TCCB
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cù Ngọc Oánh
Ngày ban hành:28/11/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
 

tải Công văn 5028/BHXH-TCCB

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5028/BHXH-TCCB
V/v thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2011

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ Công văn số 2176/TTCP-C.IV ngày 15/8/2011 của Thanh tra Chính phủ về việc thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng như sau:

I. CÁC LOẠI BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG:

1. Báo cáo định kỳ:

1.1. Các loại báo cáo, thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo:

- Báo cáo tháng:

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 của tháng báo cáo. Báo cáo đủ 12 tháng trong năm. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng báo cáo.

- Báo cáo quý 1:

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 3.

- Báo cáo 6 tháng:

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 6.

- Báo cáo 9 tháng:

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 9.

- Báo cáo năm:

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 21 tháng 12.

1.2. Nội dung báo cáo định kỳ:

- Đối với báo cáo tháng: Báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số 01.

- Đối với báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm: Báo cáo theo đề cương tại Phụ lục số 02 và thống kê số liệu theo Phụ lục số 03 (những nội dung của địa phương).

2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo khác:

Các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước hoặc yêu cầu quản lý của Ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động báo cáo.

II. HÌNH THỨC GỬI BÁO CÁO, NƠI NHẬN BÁO CÁO:

1. Hình thức gửi báo cáo:

Báo cáo được gửi bằng đường công văn hoặc gửi qua đường fax (sau đó gửi lại bằng đường công văn).

2. Nơi nhận báo cáo:

Báo cáo gửi về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Ban Tổ chức cán bộ) và các cơ quan, tổ chức khác mà Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề nghị Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện báo cáo kể từ tháng 11/2011. Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban Tổ chức cán bộ - Số ĐT 04.39.344.155 để được giải đáp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TCĐ (để b/c);
- Lưu VT, TCCB (2).

TL. TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ




Cù Ngọc Oánh

 

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BIỂU MẪU BÁO CÁO THÁNG
(kèm theo Công văn số         /BHXH-TCCB ngày        /       /2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )

Bảo hiểm xã hội tỉnh, tp…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:               /BC-BHXH-TCCB

Hà Nội, ngày       tháng        năm  20…

 

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng

Tháng ……năm…...

I/ Một số kết quả chủ yếu của công tác phòng chống tham nhũng

TT

Nội dung

Kết quả tháng

Lũy kế từ đầu năm

Ghi chú

Số vụ

Số đối tượng

Số vụ

Số đối tượng

 

A

Phát hiện tham nhũng

 

 

 

 

 

1

Phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

 

 

 

 

 

2

Phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Thanh tra

 

 

 

 

 

3

Phát hiện qua công tác kiểm tra của Đảng

 

 

 

 

 

4

Phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

 

 

 

 

 

5

Phát hiện qua công tác điều tra, truy tố, xét xử

 

 

 

 

 

6

Phát hiện qua công tác khác

 

 

 

 

 

B

Xử lý tham nhũng

 

 

 

 

 

1

Khởi tố điều tra tham nhũng

 

 

 

 

 

2

Xét xử án tham nhũng

 

 

 

 

 

3

Xử lý hành chính hành vi tham nhũng

 

 

 

 

 

4

Xử lý kỷ luật đảng về hành vi tham nhũng

 

 

 

 

 

II/ danh sách các vụ tham nhũng được phát hiện trong tháng

TT

Tên vụ

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

Cơ quan thụ lý giải quyết vụ việc

Tóm tắc nội dung vụ việc

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

III/ Các nhiệm vụ trọng tâm của công tác phòng chống tham nhũng trong tháng tiếp theo:

1/…

2/…

 

 

Giám đốc bhxh tỉnh, tp…
Ký tên, đóng dấu

Ghi chú:

- Đối với báo cáo tháng 3,6,9,12 thì không lập thành văn bản báo cáo riêng mà đưa thành phụ lục kèm theo Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm và đóng dấu treo (không ký, không đóng dấu như các báo cáo tháng khác).

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM
(Kèm theo Công văn số 5028/BHXH-TCCB ngày 28/11/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN trong phạm vi trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương.

- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

- Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

- Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan, đơn vị chuyên trách về PCTN (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).

- Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.

- Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

- Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

- Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, các quy tắc đạo đức nghề nghiệp;

- Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;

- Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

- Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

- Việc thực hiện cải cách hành chính;

- Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

- Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.

- Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương.

- Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;

- Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

- Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương;

- Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

4. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc tế về chống tham nhũng.

- Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện;

- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong Chiến lược quốc gia và Kế hoạch thực thi Công ước;

- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.

5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về PCTN.

- Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

- Những kết quả, đóng góp của nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

- Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

1. Đánh giá tình hình tham nhũng.

- Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương;

- So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.

- Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương;

- So sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước;

- Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng:

+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại bộ, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng;

+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Dự báo tình hình tham nhũng (Chỉ dự báo trong báo cáo 6 tháng và báo cáo năm):

- Dự báo hiệu quả tác động của các giải pháp đang thực hiện và diễn biến tình hình tham nhũng (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất vi phạm…).

- Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu tranh.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO.

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: Đối với Báo cáo Quý I là Quý II; đối với báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo cáo 9 tháng là Quý IV, đối với báo cáo năm là năm sau).

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);

- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ CÔNG TÁC PCTN QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM
(kèm theo Công văn số         /BHXH-TCCB ngày     /      /2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )

Thống kê số liệu chủ yếu
về công tác phòng, chống tham nhũng …….

(Kèm theo Báo cáo số        /BC-TCCB-BHXH ngày     /    /2011 của BHXH tỉnh, thành phố…..)

Số TT

Nội dung

ĐV tính

Số liệu

 

Chính sách, pháp luật

 

 

1

Số văn bản ban hành mới về PCTN

Văn bản

 

2

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung về PCTN

Văn bản

 

 

Tuyên truyền, phổ biến , giáo dục pháp luật về PCTN

 

 

3

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

Lượt người

 

4

Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về PCTN được tổ chức

Lớp

 

5

Số tài liệu giới thiệu về pháp luật PCTN được ban hành

Tài liệu

 

 

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

 

 

 

Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)

 

 

6

Số cơ quan, tổ chức được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch

CQ, TC

 

7

Số cơ quan, tổ chức vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động

CQ, TC

 

 

Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

 

 

8

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được ban hành mới

Văn bản

 

9

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được huỷ bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

Văn bản

 

10

Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Cuộc

 

11

Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý

Vụ

 

12

Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Người

 

13

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn bị xử lý kỷ luật

Người

 

14

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn bị xử lý hình sự

Người

 

15

Tổng giá trị thiệt hại về tài sản do vi phạm các chế độ, định mức được kiến nghị thu hồi và bồi thường

Triệu đồng

 

16

Tổng giá trị tài sản đã được thu hồi và bồi thường

Triệu đồng

 

17

Số người đã nộp lại quà tặng cho cơ quan, đơn vị ,tổ chức

Người

 

18

Giá trị của quà tặng đã nộp lại

Triệu đồng

 

 

Thực hiện quy tắc ứng xử , quy tắc đạo đức nghề nghiệp

 

 

19

Số cơ quan, tổ chức , đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

CQ, TC

 

20

Số cán bộ, công chức, viên chức có vi phạm trong việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

Người

 

21

Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

Người

 

 

Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

 

 

22

Số cán bộ, công chức, viên chức được xác minh tài sản, thu nhập

Người

 

23

Số trường hợp bị kết luận kê khai không trung thực

Người

 

 

Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng

 

 

24

Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

Người

 

25

Số người đứng đầu bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

Người

 

26

Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

Người

 

 

Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

 

 

27

Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính

CQ, TC

 

28

Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc

%

 

 

Phát hiện các vụ việc tham nhũng

 

 

 

Qua việc tự kiểm tra nội bộ

 

 

29

Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Vụ

 

30

Số người có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Người

 

 

Qua hoạt động thanh tra

 

 

31

Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua công tác thanh tra

Vụ

 

32

Số người có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra

Người

 

 

Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

 

 

33

Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức

Đơn

 

34

Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết

Đơn

 

35

Số vụ tham nhũng đã được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Vụ

 

36

Số người có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Người

 

 

Qua điều tra tội phạm

 

 

37

Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng phát hiện, khởi tố

Vụ

 

38

Số đối tượng tham nhũng  (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố

Người

 

 

Xử lý các hành vi tham nhũng

 

 

39

Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử

Vụ

 

40

Số đối tượng bị kết án tham nhũng

Người

 

41

Trong đó:  + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng

Người

 

42

                  + Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng

Người

 

43

                  + Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng

Người

 

44

                  + Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng

Người

 

45

Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

Vụ

 

46

Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật về hành vi tham nhũng

Người

 

47

Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Vụ

 

48

Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Người

 

 

Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được

 

 

49

          + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

50

          + Đất đai

m2

 

 

Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường

 

 

51

          + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

52

          + Đất đai

m2

 

 

Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được

 

 

53

          + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

54

          + Đất đai

m2

 

Ghi chú: Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất