Tiêu chuẩn TCVN 7454:2012 Dữ liệu mô tả thương phẩm dùng mã số GS1

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7454:2012

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7454:2012 Phân định và thu nhận dữ liệu tự động-Danh mục dữ liệu mô tả thương phẩm sử dụng mã số GS1
Số hiệu:TCVN 7454:2012Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo, Thông tin-Truyền thông
Năm ban hành:2012Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7454:2012

PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG – DANH MỤC DỮ LIỆU MÔ TẢ THƯƠNG PHẨM SỬ DỤNG MÃ SỐ GS1

Automatic identification and data capture – List of data used for describing trade items marke with GS1 numbers

Lời nói đầu

TCVN 7454:2012 thay thế TCVN 7454:2004.

TCVN 7454:2012 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tài liệu “GDSN Trade Item. Version 2.8” (Thương phẩm trong GDSN của GS1. Phiên bản 2.8), tài liệu “GDSN Trade Item - Implementation Guide - August 2011” (Hướng dẫn thực hiện mô tả Thương phẩm trong GDSN của GS1 - Tháng 8 năm 2011) và tài liệu “GS1 General Specification. Version 12” (Quy định kĩ thuật chung của GS1. Phiên bản 12).

TCVN 7454:2012 do Tiểu Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 “Thu nhập dữ liệu tự động” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG – DANH MỤC DỮ LIỆU MÔ TẢ THƯƠNG PHẨM SỬ DỤNG MÃ SỐ GS1

Automatic identification and data capture – List of data used for describing trade items marke with GS1 numbers

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định danh mục dữ liệu áp dụng để mô tả thương phẩm sử dụng mã số GS1, phục vụ việc tra cứu và/hoặc trao đổi dữ liệu (điện tử) về thương phẩm và các quá trình hài hòa thương phẩm trong mạng đồng bộ hóa dữ liệu toàn cầu.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

ISO 639-1:2002, Codes for the representation of names of languages – Part 1: Alpha-2 code first edition; Replace ISO 639 (Mã thể hiện tên các ngôn ngữ - Phần 1: Phiên bản thứ nhất mã alpha-2).

ISO/IEC 646:1991, Information technology – ISO 7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin – Bộ kí tự mã hóa 7-bit theo ISO để trao đổi thông tin).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Thương phẩm (Trade item)

Vật phẩm hoặc dịch vụ mà thông tin về chúng đã được xác định trước và có thể đã được định giá, đặt hàng hoặc báo giá ở bất kì điểm nào trong chuỗi cung ứng.

Thuật ngữ “Thương phẩm” được áp dụng cho nhiều dạng vật phẩm khác nhau: có thể là sản phẩm bán cho người sử dụng cuối cùng (đơn vị tiêu dùng), là bộ phận thay thế, là vật liệu thô hay là một loại dịch vụ nào đó. Thuật ngữ “Thương phẩm” cũng có thể đại diện cho một nhóm hay hỗn hợp các vật phẩm.

3.2. Đơn vị tiêu dùng (Consumer unit)

Đơn vị hàng hóa để bán cho người tiêu dùng thông qua bán lẻ.

[TCVN 6939].

3.3. Đơn vị gửi đi (Despatch unit)

Một tập hợp ổn định và thống nhất một số đơn vị tiêu dùng để dễ dàng vận chuyển, lưu kho.

[TCVN 6939].

3.4. Hệ thống cấp bậc của thương phẩm (Trade item hierarchy)

Thể hiện sự phân cấp thương phẩm trong chuỗi cung ứng từ cấp thấp nhất là đơn vị tiêu dùng, tiếp theo là đơn vị gửi đi và cuối cùng là đơn vị vận chuyển theo palet.

3.5. Chuỗi cung ứng (Supply chain)

Mọi điểm bắt đầu từ khi hình thành thương phẩm cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng và để bán/tái sử dụng/tái sinh/trả lại thương phẩm đó.

3.6. Phân loại sản phẩm toàn cầu của GS1 (GS1 GPC – Global product classification)

Hệ thống đưa ra hai khía cạnh của mối quan hệ đối tác thương mại và ngôn ngữ chung về việc nhóm các sản phẩm theo cùng một cách để đảm bảo rằng các sản phẩm được phân loại đúng và đều ở mọi nơi trên thế giới.

3.7. Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN – Global trade item number)

Mã số vật phẩm (sản phẩm, hàng hóa) được cấu tạo từ mã doanh nghiệp GS1, bao gồm các loại mã số GTIN-13, GTIN-14, GTIN-8 và GTIN-12 (UPC).

[TCVN 6939].

3.8. Mã số địa điểm toàn cầu GS1 (GS1 Global location number)

Khóa phân định của GS1 bao gồm Mã doanh nghiệp GS1, số phân định địa điểm và số kiểm tra, được dùng để phân định các địa điểm tự nhiên hay các thực thể pháp lý.

CHÚ THÍCH Thực thể pháp lý có thể là các tổ chức có tư cách pháp nhân.

[TCVN 7199].

3.9. Mã vạch (Bar code)

Một dãy các vạch và khoảng trống song song, xen kẽ, được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét (scanner) có thể đọc được.

[TCVN 7203].

3.10. Thị trường mục tiêu (Target market)

Phạm vi địa lý nơi định bán vật phẩm trong catalô điện tử về sản phẩm.

3.11. Mạng đồng bộ hóa dữ liệu toàn cầu (GDSN – Global data synchronisation network)

Mạng đăng kí toàn cầu của tổ chức GS1 quốc tế về dữ liệu sản phẩm. Một môi trường tổng thể dựa trên các tiêu chuẩn, được tự động hóa để có thể đồng bộ hóa dữ liệu một cách liên tục và tin cậy và cho phép tất cả các bên có được dữ liệu thống nhất về thương phẩm trong hệ thống của họ tại cùng một thời điểm.

CHÚ THÍCH Dữ liệu đăng kí trên GDSN tuân thủ các tiêu chuẩn về dữ liệu sản phẩm và phân loại sản phẩm toàn cầu của GS1.

3.12. Bên (Party)

Bất kì thực thể nào mang tính pháp lý, chức năng hay vật chất (như nhà kho) có liên quan tại bất cứ điểm nào trong chuỗi cung ứng cần cung cấp thông tin đã được xác định.

VÍ DỤ Bên như công ty, nhà phân phối, nhà bán lẻ v.v; Địa điểm như nhà kho, trung tâm phân phối v.v.

3.13. Catalô điện tử về sản phẩm (Product electronic catalogue)

Cơ sở dữ liệu ở dạng cấu trúc chuẩn, nơi mà các bên có thể lấy, duy trì hay trao đổi thông tin về bất kì sản phẩm, dịch vụ hay các bên/địa điểm nào, bằng cách sử dụng các phương pháp điện tử.

CHÚ THÍCH Khái niệm này có thể được sử dụng trực tiếp giữa hai bên hoặc gián tiếp bởi các bên khác nhau đã kết nối với cơ sở dữ liệu.

3.14. Định dạng dữ liệu (Data format)

Cách thể hiện loại dữ liệu, thường đi kèm một giá trị chỉ số lượng các kí tự thể hiện.

VÍ DỤ Dữ liệu về “ngày” được thể hiện bằng số (N), gồm 8 kí tự với định dạng dữ liệu là “N8”.

Trong khuôn khổ của tiêu chuẩn này, những dữ liệu sau được áp dụng:

- Số (Numeric - N);

- Đến n chữ số (N..n);

- Chữ và số (Alphanumeric - AN);

- Kí tự khác (X) theo ISO/IEC 646;

- Đến n kí tự khác (X..n);

- Số lượng (Amount);

- Mô tả (Description);

- Thời gian (Date Time);

- Đo lường (Measurement);

- Phân định Bên (PartyIdentification);

- Phần trăm (Percentage);

- Mô tả bằng lời (Text);

- Giá trị Có/Không Y/N (Y = Yes; N = No).

3.15. Bề mặt phía trước của thương phẩm (Front of Trade Item)

Bề mặt được dành cho mục đích quảng cáo/thương mại chính, điển hình là để thể hiện tên sản phẩm và lô-gô của công ty.

4. Yêu cầu chung

4.1. Khi mô tả thương phẩm sử dụng mã số GS1, cần tuân thủ danh mục dữ liệu nêu trong Bảng 1.

Bảng 1 – Danh mục dữ liệu mô tả trong thương phẩm sử dụng mã số GS1

Thứ tự

Dữ liệu

Định dạng dữ liệu

Điều

Tiếng Việt

Tiếng Anh (*)

1

Mã số thương phẩm toàn cầu

globalTradeItemNumber

N14

5.1

2

Thương phẩm được đăng kí trong Mạng đăng kí toàn cầu

isTradeItemGDSN registered

Y/N1

5.2

3

Nhà cung cấp thông tin

informationProvider

5.3

3.1

GLN của nhà cung cấp thông tin

informationProviderGLN

N13

5.3.1

3.2

Tên nhà cung cấp thông tin

informationProviderName

AN35

5.3.2

4

Thông tin cơ bản về thương phẩm:

5.4

4.1

Tên nhãn hiệu

brandName

AN70

5.4.1

4.2

Tên thương phẩm

productName

AN35

5.4.2

4.3

Chủ sở hữu nhãn hiệu

brandOwner

5.4.3

4.3.1

GLN của chủ sở hữu nhãn hiệu

brandOwnerGLN

N13

5.4.3.1

4.3.2

Tên chủ sở hữu nhãn hiệu

brandOwnerName

AN70

5.4.3.2

4.4

Mô tả thương phẩm

tradeItemDescription

Text 178

5.4.4

4.5

Đường liên kết web đến hình ảnh sản phẩm

product Image URL-Uniform resource locator

N4 + X..70

5.4.5

4.6

Đường liên kết web đến trang thông tin sản phẩm

product URL

N4 + X..70

5.4.6

5

Tên chức năng

functionName

AN35

5.5

6

Thương phẩm là đơn vị cơ bản

isTradeItemABaseUnit

Y/N1

5.6

7

Thương phẩm là đơn vị tiêu dùng

isTradeItemAConsumerUnit

Y/N1

5.7

8

Thương phẩm là đơn vị gửi đi

isTradeItemADespatchUnit

Y/N1

5.8

9

Thương phẩm là đơn vị có thể đặt hàng

isTradeItemAnOrderableUnit

Y/N1

5.9

10

Thương phẩm là đơn vị để lập hóa đơn

isTradeItemAnInvoiceUnit

Y/N1

5.10

11

Thương phẩm là đơn vị có số lượng thay đổi

isTradeItemAVariableUnit

Y/N1

5.11

12

Thông tin về thương phẩm là bí mật

isTradeItemInformationPrivate

Y/N1

5.12

13

Mã danh bạ phân loại

classificationCategoryCode

AN8

5.13

14

Thông tin về thời gian

5.14

14.1

Ngày hiệu lực

effectiveDate

N2 + N6

5.14.1

14.2

Thời gian ngày thay đổi cuối cùng

lastChangeDateTime

DateTime15

5.14.2

14.3

Ngày công bố

publicationDate

N2 + N6

5.14.3

14.4

Thời gian ngày thay đổi cuối cùng

startAvailabilityDateTime

DateTime15

5.14.4

14.5

Ngày kết thúc gửi hàng

endShippingDate

N2 + N6

5.14.5

14.6

Ngày sản xuất

prodDate

N2 + N6

5.14.6

14.7

Ngày hết hạn

expiry

N2 + N6

5.14.7

15

Nhà sản xuất

producer

5.15

15.1

GLN của nhà sản xuất

producerGLN

N13

5.15.1

15.2

Tên nhà sản xuất

produceName

AN70

5.15.2

16

Thông tin về đo lường của thương phẩm

5.16

16.1

Chiều dài, m

length

N4 + N6

5.16.2

16.2

Chiều rộng, m

width

N4 + N6

5.16.3

16.3

Độ sâu, m

height

N4 + N6

5.16.4

16.4

Khối lượng, kg

weight

N4 + N6

5.16.5

16.5

Số lượng

5.16.6

16.5.1

Số lượng các cấp

quantityOfChildren

N10

5.16.6.1

16.5.2

Số lượng thương phẩm có trong mỗi cấp

quantityOfitemInEachLevel

N10

5.16.6.2

16.5.3

Tổng số thương phẩm cấp thấp hơn tiếp theo

totalQuantityOfNextLowerLevelTradeItem

N6

5.16.6.3

17

Thông tin về giá bán lẻ trên thương phẩm

pricePerUnit

N17.4

5.17

18

Bao bì:

5.18

18.1

Bao bì gắn dấu có thể tái chế

isPackagingMarkedAsRecyclable

Y/N1

5.18.1

18.2

Bao bì gắn dấu có thể hoàn lại

isPackagingMarkedReturnable

Y/N1

5.18.2

18.3

Bao bì có gắn mã vạch

isBarcodeOnThePackage

Y/N1

5.18.3

18.4

Loại mã vạch sử dụng

barCodeType

AN70

5.18.4

18.5

Chất liệu bao bì

packagingMaterial

N3

5.18.5

18.6

Dạng đóng gói

packagingType

A3

5.18.6

19

Màu sắc

AN20

5.19

20

Cảnh báo về hàng nguy hiểm

dangerousGoodsIndicator

Y/N1

5.20

21

Mã nước thị trường mục tiêu

targetMarketCountryCode

N3

5.21

22

Mã nước xuất xứ của thương phẩm

origin

N3 + N3

5.22

23

Thông tin về xử lí khi vận chuyển

handlingInstructionInformation

AN5

5.23

CHÚ THÍCH Xem Điều 3.14 về định dạng một số loại dữ liệu được sử dụng trong tiêu chuẩn này.

4.2. Danh mục nêu trong Bảng 1 là danh mục chung quy định cho thương phẩm. Khi mô tả thương phẩm là đơn vị tiêu dùng hoặc đơn vị gửi đi, cần lựa chọn dữ liệu phù hợp cho đơn vị cần mô tả.

4.3. Danh mục nêu trong Bảng 1 được sử dụng chung cho mọi ngành. Trong thực tế, tùy theo yêu cầu cụ thể của từng ngành mà có thể bổ sung các dữ liệu đặc thù.

4.4. Trong ngành thực phẩm và đồ uống, phải cung cấp thêm thông tin về dinh dưỡng gồm các mục nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 – Thông tin về dinh dưỡng

Thứ tự

Thông tin về dinh dưỡng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

Vitamin A

Vitamin C

Can-xi

Sắt

Chất đạm

Calo/ Tổng năng lượng

Calo/ Năng lượng – Từ chất béo

Cacbonhydrat tổng

Cacbonhydrat ăn kiêng

Cacbonhydrat đường

Chất béo tổng

Chất béo bão hòa

Chất béo dạng Trans

Chất béo bão hòa đa

Chất béo bão hòa đơn

Colesteron

Muối

Khẩu phần ăn

Khẩu phần ăn theo hộp

4.5. Khi tiến hành xây dựng catalo điện tử về sản phẩm, ngoài các quy định trong tiêu chuẩn này, cần tuân thủ các quy định khác về xây dựng và đồng bộ hóa dữ liệu của GS1.

5. Hướng dẫn mô tả

5.1. Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN)

Mỗi thương phẩm được cấp đơn nhất một GTIN. Mã số dùng để phân định thương phẩm trong tiêu chuẩn này phải là một trong các mã sau: GTIN-8, G-TIN-12, GTIN-13 hay GTIN-14. Cấu trúc và yêu cầu kĩ thuật đối với loại mã số này được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành.

5.2. Thương phẩm được đăng kí trong Mạng đăng kí toàn cầu

Nếu thương phẩm được đăng kí trong Mạng đăng kí toàn cầu thì ghi Y, nếu không thì ghi N.

5.3. Nhà cung cấp thông tin

5.3.1. GLN của nhà cung cấp thông tin

Mã số duy nhất định danh thông tin về người sở hữu thông tin như nhà cung cấp, nhà môi giới, nhà sản xuất, nhà cung cấp ủy quyền nhưng không phải là nhà cung cấp dịch vụ thứ ba. Mục đích của trường này nhằm phân định nguồn gốc của dữ liệu.

VÍ DỤ Thương phẩm là bánh quy COSY sẵn sàng cho nhà bán lẻ B từ nhà sản xuất C hoặc nhà cung cấp D. Nhà bán lẻ B có thể nhận được thông tin từ cả C và D và trường này xác định người chủ của thông tin.

5.3.2. Tên của nhà cung cấp thông tin

Tên của người sở hữu dữ liệu. Tên của nhà cung cấp thông tin về thương phẩm.

VÍ DỤ Tên của nhà cung cấp, nhà bán buôn, nhà sản xuất, nhà phân phối hoặc nhà bán lẻ.

5.4. Thông tin cơ bản về thương phẩm

5.4.1. Tên nhãn hiệu

Một từ, tên, biểu ngữ hay kí hiệu (đặc biệt là đã được đăng kí làm tên thương mại) được nhà sản xuất, nhà buôn hay nhà cung cấp dịch vụ sử dụng để phân định sản phẩm/dịch vụ của mình một cách rõ ràng khỏi các sản phẩm/ dịch vụ cùng loại khác.

5.4.2. Tên thương phẩm

Tên của thương phẩm như ghi trên bao bì. Tên thương phẩm có thể đồng thời là tên chức năng.

5.4.3. Chủ sở hữu nhãn hiệu

5.4.3.1. GLN của chủ sở hữu nhãn hiệu

Mã số duy nhất phân định chủ sở hữu nhãn hiệu của thương phẩm, đã đăng kí với GS1 quốc gia.

CHÚ THÍCH 1 Chủ sở hữu nhãn hiệu là người làm chủ nguồn dữ liệu liên quan đến thương phẩm, nhưng không cần thiết chịu trách nhiệm cung cấp và duy trì dữ liệu. Trách nhiệm này là của nhà cung cấp thông tin.

CHÚ THÍCH 2 Chủ sở hữu nhãn hiệu bao gồm nhà sản xuất và nhà bán lẻ có sản phẩm với nhãn riêng của mình.

5.4.3.2. Tên chủ sở hữu nhãn hiệu

Tên của bên sở hữu nhãn hiệu của thương phẩm theo giấy phép đăng kí kinh doanh hoặc quyết định thành lập. Thông tin này là bắt buộc khi có sự phân định bên làm chủ nhãn hiệu hàng hóa.

VÍ DỤ Tên nhà sản xuất thương phẩm gắn nhãn hiệu; tên nhà phân phối hoặc nhà bán lẻ - người ủy quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa cho các nhà sản xuất khác nhau.

5.4.4. Mô tả thương phẩm

5.4.4.1. Dạng thương phẩm

Sự mô tả hình dạng, thành phần hoặc bề mặt tự nhiên của thương phẩm.

VÍ DỤ Thanh, bột, chất đặc quánh, dung dịch, mảnh vụn.

GHI CHÚ 1 Trong ngành dược, dạng thương phẩm được dùng để chỉ rõ công thức của dược phẩm.

GHI CHÚ 2 Mô tả dạng thương phẩm khác với mô tả dạng đóng gói.

5.4.4.2. Phương án sản phẩm

Đặc tính để phân biệt các thương phẩm có cùng nhãn hiệu và cỡ, gồm các đặc tính như vị, mùi riêng.

VÍ DỤ Kẹo có mùi chuối, dâu tây, chanh.

5.4.5. Đường liên kết web đến hình ảnh sản phẩm

Đường dẫn giúp khách hàng mở được file về hình ảnh sản phẩm do nhà cung cấp thông tin đưa lên internet.

5.4.6. Đường liên kết web đến trang thông tin sản phẩm

Đường dẫn giúp khách hàng mở được file về thông tin sản phẩm do nhà cung cấp thông tin đưa lên internet.

5.5. Tên chức năng

Mô tả cách sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối. Mô tả này phải làm rõ liên kết giữa sự phân loại sản phẩm và GTIN. Tên chức năng trả lời cho câu hỏi “Sản phẩm này làm gì?” và thường được hiểu là tên thương phẩm.

VÍ DỤ Vải thô, súp, bia.

5.6. Thương phẩm là đơn vị cơ bản

Một chỉ báo xác định thương phẩm là đơn vị cơ bản trong Hệ thống cấp bậc của thương phẩm.

VÍ DỤ Một lô bao gồm các gói không có GTIN mà không thể bán độc lập từng gói thì lô này là một đơn vị cơ bản. Nếu một lô bao gồm các gói có GTIN mà có thể được bán độc lập từng gói thì lô này không phải là một đơn vị cơ bản.

5.7. Thương phẩm là đơn vị tiêu dùng

Một chỉ báo xác định thương phẩm được thiết kế cho việc tiêu dùng cuối. Đối với nhà bán lẻ, thương phẩm là đơn vị tiêu dùng sẽ được quét tại điểm bán lẻ.

VÍ DỤ Một gói nhiều cuộn giấy và mỗi cuộn giấy độc lập được đóng trong một gói chung thì cả hai đều được xác định là đơn vị tiêu dùng.

5.8. Thương phẩm là đơn vị gửi đi

Một chỉ báo xác định thương phẩm là đơn vị gửi đi.

5.9. Thương phẩm là đơn vị có thể đặt hàng

Một chỉ báo xác định là thương phẩm là thứ bậc mà họ sẽ chấp nhận đơn hàng từ khách hàng.

CHÚ THÍCH Có thể có nhiều hơn một đơn vị đặt hàng trong Hệ thống cấp bậc của thương phẩm.

5.10. Thương phẩm là đơn vị để lập hóa đơn

Một chỉ báo xác định việc đưa thương phẩm này vào hóa đơn.

CHÚ THÍCH Có thể có nhiều hơn một đơn vị để lập hóa đơn trong Hệ thống cấp bậc của thương phẩm.

5.11. Thương phẩm là đơn vị có số lượng thay đổi

Một chỉ báo xác định thương phẩm không có số lượng cố định, số lượng này có thể thay đổi về tổng số, trọng lượng, chiều dài. Thương phẩm được cung cấp với số lượng biến thiên thay vì số lượng cố định.

VÍ DỤ Một bánh pho-mát với trọng lượng khoảng 25 kg, nhưng nó có thể là 24 kg hoặc 27 kg.

GHI CHÚ Áp dụng cho thương phẩm là thịt, pho-mát, trái cây, rau, củ, thương phẩm tiêu thụ trong ngày.

5.12. Thông tin về thương phẩm là bí mật

Một chỉ báo xác định thông tin về thương phẩm là bí mật.

5.13. Mã danh bạ phân loại

Mã danh bạ phân loại thương phẩm trên phạm vi toàn cầu của GS1.

5.14. Thông tin về thời gian

5.14.1. Ngày hiệu lực

Ngày mà gói thông tin của phiên bản dữ liệu toàn hệ thống có hiệu lực. Ngày hiệu lực có thể dùng để sử dụng cho việc đặt hàng lần đầu hoặc đánh dấu sự thay đổi thông tin liên quan tới một thương phẩm. Ngày này được xác định khi các thay đổi có hiệu lực.

VÍ DỤ “2002-02-05”.

5.14.2. Thời gian ngày thay đổi cuối cùng

Giá trị đo hệ thống tạo ra, xác định ngày và giờ cập nhật cuối cùng của bản ghi. Trường này cho phép kho dữ liệu kiểm soát phiên bản dữ liệu của thương phẩm và cho phép người sử dụng thông tin quyết định có tải dữ liệu này hay không.

VÍ DỤ “2002-02-05T17:00:00”.

CHÚ THÍCH Khuôn dạng ngày tháng CCYY-MM-DDTHH:MM:SS được quy định trong TCVN ISO 8601.

5.14.3. Ngày công bố

Ngày mà các dữ liệu tĩnh đi kèm với thương phẩm sẵn sàng để hiển thị và đồng bộ.

5.14.4. Thời gian ngày bắt đầu có sẵn

Ngày giờ thương phẩm bắt đầu có sẵn để gửi đi từ phía nhà cung cấp, bao gồm các sản phẩm và dịch vụ theo thời vụ hoặc nhất thời.

VÍ DỤ “2002-02-05T17:00:00”.

5.14.5. Ngày kết thúc gửi hàng

Ngày cuối cùng phân phối thương phẩm từ nhà cung cấp. Ngày thương phẩm không còn sẵn để gửi đi.

5.14.6. Ngày sản xuất

Ngày thương phẩm được tạo ra bởi nhà sản xuất.

5.14.7. Ngày hết hạn

Ngày thương phẩm hết hạn sử dụng.

5.15. Nhà sản xuất

5.15.1. GLN của nhà sản xuất

Mã số đơn nhất phân định nhà sản xuất thương phẩm, đã đăng ký với Tổ chức GS1 quốc gia.

CHÚ THÍCH Nhà sản xuất có thể đồng thời là hoặc có thể không phải là chủ thương hiệu hàng hóa, mà chỉ là nhà sản xuất theo hợp đồng.

VÍ DỤ Người chủ thương hiệu hàng hóa A sử dụng các nhà sản xuất theo hợp đồng B và C để sản xuất ra thương phẩm D. Trong trường hợp này các nhà sản xuất B và/hoặc C cần có riêng một mã GLN.

5.15.2. Tên nhà sản xuất

Mô tả tên nhà sản xuất ra thương phẩm. Tên nhà sản xuất ghi đúng tên theo giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.

CHÚ THÍCH Đây không phải là tên của bên đóng gói thương phẩm.

5.16. Thông tin về đo lường của thương phẩm

5.16.1. Kích thước

Khi đo kích thước, bất kỳ thương phẩm nào có hình dáng khác biệt, đầu tiên đều phải được chuyển thành khối vuông, sau đó xác định bề mặt phía trước rồi mới tiến hành đo đến các đầu của chúng.

Mọi phép đo kích thước đều tính bằng mét và được làm tròn thành số nguyên theo quy định.

5.16.2. Chiều dài

Giá trị thể hiện bằng số chiều dài của thương phẩm.

Chiều dài của thương phẩm là kích thước theo chiều thẳng đứng từ đầu thấp nhất đến đầu cao nhất.

5.16.3. Chiều rộng

Giá trị thể hiện bằng số chiều rộng (bề mặt) của thương phẩm.

Chiều rộng của thương phẩm là kích thước theo chiều ngang từ đầu mút trái đến đầu mút phải.

5.16.4. Độ sâu

Giá trị thể hiện bằng số độ sâu của thương phẩm.

Độ sâu của thương phẩm là kích thước từ đầu mút phía trước đến đầu mút phía sau.

5.16.5. Khối lượng

Mọi phép đo khối lượng đều tính bằng kilogam và được làm tròn thành số nguyên theo quy định.

5.16.5.1. Khối lượng không bì, thể tích thực

Khối lượng của thương phẩm không kể bao gói hoặc dung tích thực của một đơn vị thương phẩm.

VÍ DỤ Chai nước có dung tích thực là 1 lít; Gói cà phê có khối lượng thực là 1 kg.

5.16.5.2. Khối lượng cả bì

Khối lượng của thương phẩm kể cả bao gói, được dùng cho mục đích bán lẻ.

VÍ DỤ Gói đường xuất khẩu có khối lượng 2 kg.

5.16.6. Số lượng

5.16.6.1. Số lượng các cấp

Tổng số các cấp trong hệ thống cấp bậc của thương phẩm.

5.16.6.2. Số lượng thương phẩm có trong mỗi cấp

Số lượng đơn vị thương phẩm có trong mỗi cấp thuộc hệ thống cấp bậc của thương phẩm. Có thể áp dụng thông tin này đối với cả đơn vị tiêu dùng hoặc đơn vị gửi đi.

VÍ DỤ Trong cấp đơn vị tiêu dùng có 25 hộp chè. Trong cấp đơn vị gửi đi có 100 thùng.

5.16.6.3. Tổng số thương phẩm cấp thấp hơn tiếp theo

Số lượng đơn vị sản phẩm có trong một đơn vị tiêu dùng hoặc đơn vị gửi đi.

VÍ DỤ Hộp chè có 25 gói chè nhúng. Thùng đựng 50 hộp chè.

5.17. Thông tin về giá bán lẻ trên thương phẩm

Tổng số các con số dùng để biểu thị giá là 21, trong đó có 4 con số đứng sau dấu phẩy.

5.18. Bao bì

5.18.1. Bao bì gắn dấu có thể tái chế

Bao gói của thương phẩm được đánh dấu để xác định tính có thể tái chế.

VÍ DỤ PRM có nghĩa là bao bì có khả năng tái sử dụng; RCM có nghĩa là bao bì có khả năng tái chế.

5.18.2. Bao bì gắn dấu có thể hoàn lại

Bao gói của thương phẩm được đánh dấu để xác định có thể hoàn lại.

5.18.3. Bao bì có gắn mã vạch

Một chỉ báo xác định thương phẩm có được gán mã vạch cùng với mã số phân định sản phẩm.

5.18.4. Loại mã vạch sử dụng

Loại mã vạch thể hiện mã số phân định thương phẩm.

Mã vạch dùng trong tiêu chuẩn này phải là một trong các mã sau:

COMPOSITE_COMPONENT_A

COMPOSITE_COMPONENT_B

COMPOSITE_COMPONENT_C

EAN-UCC-13

EAN-UCC-14

EAN-UCC-8

ITF-14

RSS-14

RSS-14-STACKED

RSS-14-STACKED-OMNIDIRECTIONAL

RSS-14-TRUNCATED

RSS-EXPANDED

RSS-EXPANDED-STACKED

RSS-Limited

GS1-128

UPC-A

UPC-E.

5.18.5. Chất liệu bao bì

Sử dụng Mã mô tả chất liệu làm bao bì thương phẩm của GS1 được nêu trong Phụ lục A.

5.18.6. Dạng đóng gói

Sử dụng Mã mô tả dạng đóng gói thương phẩm của GS1 được nêu trong Phụ lục B.

5.19. Màu sắc

Sự mô tả bằng lời màu của thương phẩm. Màu được thể hiện dưới dạng mô tả và có thể đi kèm mã màu chuẩn.

VÍ DỤ Màu đỏ tía đậm.

CHÚ THÍCH Hiện chưa có tiêu chuẩn quốc tế chung về thang mã màu tiêu chuẩn dùng cho thương phẩm. Mỗi ngành công nghiệp cần xác định sẽ dùng thang mã màu nào cho phù hợp.

5.20. Cảnh báo về hàng nguy hiểm

5.20.1. Mã thể hiện

Ghi mã số phân định hàng nguy hiểm, độc hại. Mã này được áp dụng đối với xe vận tải khi vận chuyển thương phẩm nguy hiểm trên đường bộ hoặc đường sắt, để thông báo cho cảnh sát, cứu hỏa và các đối tượng khác trong trường hợp có rủi ro do loại hàng này gây ra khi được chuyên chở.

CHÚ THÍCH Hiện nay Châu Âu đã có các hiệp định về hàng nguy hiểm (ADR/RID) đối với việc vận chuyển bằng đường bộ và đường sắt. Ngoài ra còn có các hệ thống phân loại hàng nguy hiểm khác như US49, IATA…

5.20.2. Tên thể hiện

Thuật ngữ hóa học của thương phẩm, bao gồm cả tên ở dạng lời và mã ngôn ngữ. Ngôn ngữ dùng ở dạng lời cần sử dụng danh mục mã hai chữ số theo ISO 639-1.

5.21. Mã nước thị trường mục tiêu

Mã thị trường mục tiêu xác định ở mức quốc gia hoặc cao hơn mà nhà cung cấp thông tin có thể đưa ra cho người mua thông qua GTIN.

VÍ DỤ “036” = Australia, “300 = Greece, “524” = Nepal theo TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1).

5.22. Mã nước xuất xứ của thương phẩm

Mã (các mã) nước mà tại đó thương phẩm được chế tạo hoặc sản xuất, tuân thủ chuẩn cứ đã được thiết lập cho các mục đích ứng dụng bảng liệt kê thuế xuất nhập khẩu, giới hạn số lượng hoặc các biện pháp thương mại khác.

VÍ DỤ 124 là Canađa, 840 là Mỹ theo TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1).

CHÚ THÍCH 1 Thông tin này là dành cho hải quan trong trường hợp có các yêu cầu quan trọng hoặc mang tính pháp lý, liên quan đến các thông tin của khách hàng về một số loại thương phẩm (ví dụ như thịt và hoa quả).

CHÚ THÍCH 2 Có nhiều định nghĩa khác nhau về nước đã xuất xứ của thương phẩm, được thiết lập cho các mục đích khác nhau. Nhà sản xuất chịu trách nhiệm cấp đúng mã nước xuất xứ của thương phẩm.

5.23. Thông tin về xử lý khi vận chuyển

Các hướng dẫn xử lý đã được mã hóa. Sự phân định các hướng dẫn về thương phẩm đã được xác định hoặc các đơn vị giao vận phải được xử lý như thế nào.

VÍ DỤ HWC (Handle With Care) - cẩn trọng trong xử lý.

6. Quy định về đo lường

6.1. Khi đo kích thước và xác định khối lượng của thương phẩm, cần tuân thủ các phương pháp quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành.

6.2. Xác định mặt trước

Trước khi đo kích thước, phải xác định mặt trước của thương phẩm. Cần lưu ý rằng sự định hướng này có thể không liên quan đến việc thương phẩm được đặt trên giá như thế nào.

Mặt trước của thương phẩm thường là bề mặt rộng nhất mà nhà sản xuất dùng để quảng bá thương phẩm với khách hàng, để in các thông tin về thương phẩm (như thông tin về chi nhánh, văn phòng thương mại, chủng loại và cỡ bao gói). Khi thương phẩm có nhiều mặt thỏa mãn chuẩn cứ này với các hướng in khác nhau, mặt có chiều thẳng đứng lớn nhất với hướng in từ trên xuống được chọn làm bề mặt phía trước.

6.3. Đối với bình tròn, chai, lọ, phép đo chiều rộng và độ sâu là chính.

7. Quy định khác

7.1. Khi thông tin về thương phẩm được truyền đi từ nhà cung cấp thông tin đến cơ sở dữ liệu và từ cơ sở dữ liệu đến cơ sở dữ liệu (trong mạng hài hòa dữ liệu) thì thông tin về toàn bộ hệ thống cấp bậc của thương phẩm đó cũng phải được truyền đi.

7.2. Tất cả các tên yếu tố và thuộc tính đều bắt đầu bằng chữ thường. Tất cả các từ theo sau trong tên đó được viết hoa hoặc vừa viết thường vừa viết hoa.

VÍ DỤ globalLocationNumber, uniqueCreatorIdentification.

7.3. Toàn bộ các thuộc tính dữ liệu gán cho GTIN có thể thay đổi tùy theo ai là người cung cấp thông tin và dữ liệu liên quan trong thị trường mục tiêu nào.

7.4. Trong phạm vi môi trường đồng bộ hóa dữ liệu toàn cầu, việc kết hợp ba thuộc tính cơ bản (Mã GLN của nhà cung cấp thông tin, GTIN của thương phẩm và thị trường mục tiêu) sẽ phân định một bộ giá trị đơn nhất các thuộc tính của thương phẩm. Sự kết hợp này còn có thể ảnh hưởng đến việc thuộc tính nào sẽ được trao đổi. Nói chung, giá trị của các thuộc tính có thể thay đổi cho GTIN khi GLN của nhà cung cấp thông tin hay thị trường mục tiêu thay đổi.

Phụ lục A

(quy định)

Danh sách mã mô tả chất liệu bao bì thương phẩm

Tên chất liệu bao bì thương phẩm

Tiếng Việt

Tiếng Anh (*)

Nhôm

Aluminium

1

Chất dẻo sinh học

Bio-plastic

99

Bao tải

Burlap

7

Sắt bằng gang

Cast Iron

100

Gốm

Ceramic

98

Vải

Cloth or Fabric

19

Thủy tinh màu

Coloured Glass

101

Hỗn hợp

Composite

102

Được tạo nhăn

Corrugated

107

Bìa nhăn

Corrugated Board

108

Bìa nhăn hai lớp

Bouble Wall

Corrugated Board

96

Fibre

31

Bọt biển

Foam

86

Thủy tinh

Glass

43

Gỗ cứng

Hardwood

3

Nhựa tổng hợp có độ dày cao (HDPE)

High Density Polyethylene (HDPE)

109

Sắt

Iron

52

Bìa cứng dạng phiến

Laminated Carton

110

Chì

Lead

55

PE mật độ thấp (LDPE)

Low-density polyethylene (LDPE)

111

Kim loại

Metal

58

Cao su tự nhiên

Natural rubber

112

Loại khác chưa quy định

Not Otherwise Specified

71

Giấy

Paper

76

Bìa giấy

Paperboard

34

Chất dẻo

Plastic

79

PE

Polyethylene (PE)

80

PET

Polyethylene terephthalate (PET)

113

Polyme

Polymers

114

Polyxetiren (PS)

Polystyren (PS)

84

Polypropilen (PP)

PP (Polypropylene)

115

Giấy làm từ bột giấy

Pulpboard

82

PVC

PVC (Polyvinylchloride)

112

Cao su

Rubber

85

Bìa nhăn một lớp

Single Wall

95

Gỗ mềm

Softwood

5

Thép không rỉ

Stainless Steel

91

Thép

Steel

52

Nhựa dẻo nóng

Thermoplastics

113

Thiếc

Tin

114

Bìa nhăn ba lớp

Triple Wall

97

Nhựa hơi cứng

Vinyl

115

Gỗ

Wood

94

Phụ lục B

(quy định)

Danh sách mã mô tả dạng đóng gói thương phẩm

Dạng đóng gói thương phẩm

Tiếng Việt

Tiếng Anh (*)

Bình phun

Aerosol

AE

Ống thuốc tiêm

Ampoule

Sẽ được xác định

Túi

Bag

BG

Túi trong hộp

Bag in Box

Sẽ được xác định

Gói có đầu thắt dây buộc

Banded package

Sẽ được xác định

Thùng tròn

Barrel

BA

Rổ

Basket

BK

Hộp có vỏ bọc trong suốt

Blister pack

Sẽ được xác định

Chai

Bottle

Sẽ được xác định

Hộp

Box

BX

Thỏi

Brick

Sẽ được xác định

Bucket

BJ

Lồng

Cage

CG

Hộp thiếc

Can

Sẽ được xác định

Thẻ

Card

CM

Hộp bìa cứng

Carton

CT

Thùng

Case

CS

Sọt

Crate

CR

Chén/ Chậu

Cup/Tub

CU

Xylanh

Cylinder

CY

Hình bao

Envelope

EN

Công-ten-nơ cỡ to trung gian lưu động

Flexible intermediate Bulk Container

ZU

Mặt trên của giá chống

Gable top

Sẽ được xác định

Vại

Jar

JR

Bình

Jug

JG

Đa túi

Multipack

Sẽ được xác định

Lưới

Net

NT

Chưa đóng hộp

Not packed

NE

Đã đóng hộp nhưng chưa xác định

Packed, unspecified

Sẽ được xác định

Pa-let

Pallet

PX

Hộp pa-let

Pallet Box

PB

Túi hình tháp vuông

Peel pack

Sẽ được xác định

Ấm

Pot

PT

Túi nhỏ

Pouch

PO

Giá

Rack

RK

Cuộn

Reel

RL

Gói rút

Shrink wrapped

SW

Bao cứng đựng đĩa hát

Sleeve

SY

Gói nong

Stretch wrapped

Sẽ được xác định

Khay

Tray

PU

Ống

Tube

TU

Bao gói chân không

Vacuum-packed

VP

Bọc

Wrapped

Sẽ được xác định

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6939 : 2007, Mã số vật phẩm – Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kĩ thuật.

[2] TCVN 7199 : 2002, Phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Mã số địa điểm toàn cầu GS1 – Yêu cầu kĩ thuật.

[3] TCVN 7203 : 2002, Mã số mã vạch vật phẩm – Yêu cầu kiểm tra xác nhận chất lượng mã vạch.

[4] TCVN 7217-1 : 2007 (ISO 3166-1:2006), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước. Phần 1: Mã nước.

[5] TCVN ISO 8601 : 2004, Phần tử dữ liệu và dạng thức trao đổi – Trao đổi thông tin – Biểu diễn thời gian.

[6] GDSN Trade Item. Version 2.8 (Thương phẩm trong GDSN của GS1. Phiên bản 2.8).

[7] GDSN Trade Item – Implementation Guide – August 2011 (Hướng dẫn thực hiện mô tả Thương phẩm trong GDSN của GS1 – Tháng 8 năm 2011).

[8] GS1 General Specification. Version 12’’ (Quy định kĩ thuật chung của GS1. Phiên bản 12).


* Thông tin này tạo thuận lợi cho người sử dụng mã số vạch mô tả thương phẩm trong GDSN.

* Thông tin này tạo thuận lợi cho người sử dụng mã số mã vạch mô tả thương phẩm trong GDSN.

* Thông tin này tạo thuận lợi cho người sử dụng mã số mã vạch mô tả thương phẩm trong GDSN.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi