ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH -------- Số: 04/2014/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Ninh Bình, ngày 14 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2011/QĐ-UBND NGÀY 21/7/2011 CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC QUY ĐỊNH TẠI BẢNG PHỤ LỤC SỐ 1 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2010/QĐ-UBND NGÀY 12/7/2010 CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
-----------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình; Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 89/TTr-SXD ngày 12/2/2014, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 15/BC-STP ngày 12/2/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục số 1 Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Đơn giá nhà cửa: Bằng đơn giá nhà cửa quy định tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình nhân (x) với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Đơn giá nhà tạm (có 9 kiểu đặc trưng):
- Thành phố Ninh Bình: Hệ số 1,162.
- Các huyện Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Khánh, thị xã Tam Điệp: Hệ số 1,162.
- Các huyện Yên Mô, Kim Sơn, Nho Quan: Hệ số 1,175.
b) Đơn giá nhà cấp 4 (có 10 kiểu đặc trưng):
- Thành phố Ninh Bình: Hệ số 1,127.
- Các huyện Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Khánh, thị xã Tam Điệp: Hệ số 1,129.
- Các huyện Yên Mô, Kim Sơn, Nho Quan: Hệ số 1,129.
c) Đơn giá nhà cấp 3 (có 02 kiểu đặc trưng):
- Thành phố Ninh Bình: Hệ số 1,129.
- Các huyện Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Khánh, thị xã Tam Điệp: Hệ số 1,131.
- Các huyện Yên Mô, Kim Sơn, Nho Quan: Hệ số 1,131.
2. Đơn giá vật kiến trúc và nội thất: Bằng đơn giá vật kiến trúc và nội thất tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình nhân (x) với hệ số điều chỉnh 1,15.
3. Đơn giá di chuyển mồ mả: Bằng đơn giá di chuyển mồ mả quy định tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình nhân (x) với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Mả hung táng: Hệ số 1,12.
b) Mả cát táng:
- Mộ đất: Hệ số 1,12.
- Mộ xây (có 03 kiểu đặc trưng): Hệ số 1,153.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp; Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Thường trực Tỉnh ủy; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Thường trực HĐND tỉnh; - Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Ninh Bình; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - CPVP UBND tỉnh; - Website Chính phủ; Công báo tỉnh Ninh Bình; - Lưu: VT, VP3, VP4, VP5/TH102 | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đinh Văn Điến |