HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ ------- Số: 08/2017/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Phú Thọ, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 2673/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục bổ sung các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất và danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với tổng số là 111 dự án (trong đó có 01 dự án tại huyện Lâm Thao và 09 dự án tại huyện Thanh Ba đã được Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận về chủ trương cho triển khai thực hiện), với diện tích 266,88 héc ta, gồm đất trồng lúa là 111,17 héc ta, đất rừng phòng hộ là 1,2 héc ta, các loại đất còn lại là 154,51 héc ta (chi tiết có biểu 01 kèm theo), bao gồm: 01 dự án quốc phòng phải thu hồi đất theo Điều 61; 92 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3, Điều 62; 18 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013, chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:
1. Thành phố Việt Trì 12 dự án với diện tích 29,62 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 9,6 héc ta; các loại đất còn lại 20,02 héc ta (chi tiết có biểu 1.1 kèm theo).
2. Thị xã Phú Thọ 08 dự án với diện tích 52,56 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 12,66 héc ta; các loại đất còn lại 39,90 héc ta (chi tiết có biểu 1.2 kèm theo).
3. Huyện Lâm Thao 06 dự án với diện tích 28,03 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 17,10 héc ta; các loại đất còn lại 10,93 héc ta (chi tiết có biểu 1.3 kèm theo).
4. Huyện Phù Ninh 07 dự án với diện tích 9,47 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 4,38 héc ta; các loại đất còn lại 5,09 héc ta (chi tiết có biểu 1.4 kèm theo).
5. Huyện Đoan Hùng 07 dự án với diện tích 5,86 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 3,72 héc ta; các loại đất còn lại 2,14 héc ta (chi tiết có biểu 1.5 kèm theo).
6. Huyện Thanh Ba 15 dự án với diện tích 39,83 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 18,33 héc ta; các loại đất còn lại 21,50 héc ta (chi tiết có biểu 1.6 kèm theo).
7. Huyện Hạ Hòa 09 dự án với diện tích 6,42 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,72 héc ta; các loại đất còn lại 3,70 héc ta (chi tiết có biểu 1.7 kèm theo).
8. Huyện Cẩm Khê 12 dự án với diện tích 36,75 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 15,21 héc ta; đất rừng phòng hộ 0,2 héc ta; các loại đất còn lại 21,34 héc ta (chi tiết có biểu 1.8 kèm theo).
9. Huyện Yên Lập 11 dự án với diện tích 20,65 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,61 héc ta; các loại đất còn lại 18,04 héc ta (chi tiết có biểu 1.9 kèm theo).
10. Huyện Tam Nông 05 dự án với diện tích 4,26 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 2,71 héc ta; các loại đất còn lại 1,55 héc ta (chi tiết có biểu 1.10 kèm theo).
11. Huyện Thanh Thủy 02 dự án với diện tích 0,87 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,28 héc ta; các loại đất còn lại 0,59 héc ta (chi tiết có biểu 1.11 kèm theo).
12. Huyện Thanh Sơn 07 dự án với diện tích 17,32 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 12,61 héc ta; đất rừng phòng hộ 1,0 héc ta; các loại đất còn lại 3,71 héc ta (chi tiết có biểu 1.12 kèm theo).
13. Huyện Tân Sơn 10 dự án với diện tích 15,24 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 9,24 héc ta; các loại đất còn lại 6,0 héc ta (chi tiết có biểu 1.13 kèm theo).
Điều 2. Dự án bổ sung chuyển tiếp thực hiện: Cho bổ sung chuyển tiếp thực hiện 65 dự án với diện tích 421,89 héc ta (trong đó: Đất trồng lúa là 139,40 héc ta, các loại đất khác là 282,49 héc ta) tại Nghị quyết số
08/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Chi tiết có biểu 02 kèm theo).
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, khóa XVIII, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: - UBTVQH, Chính phủ; - VPQH, VPCP; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Cổng TTĐT Chính phủ; - Bộ Tư lệnh Quân khu 2; - TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh; - VKSND, TAND, Cục THADS tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh; - Các đại biểu Quốc hội tỉnh; - Các đại biểu HĐND tỉnh; - TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị; - CVP, các PCVP; - TPP, CV; - Lưu VT. | CHỦ TỊCH Hoàng Dân Mạc |
Dự án hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Bãi Ba Đông Thành huyện Thanh Ba được điều chỉnh theo quy định tại Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND như sau: Tổng diện tích 50 ha gồm 9,33 ha đất lúa (tăng 3,43ha); đất khác 40,67 ha (giảm 3,43ha). Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tại Khu đồng Cáy, khu 8, xã Kim Đức nêu tại Biểu số 02 được điều chỉnh bởi ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Phú Thọ. Khu nhà ở đô thị tại đồng Đè Thàng, P. Tiên Cát, Tp Việt Trì được điều chỉnh theo quy định tại Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND như sau: Tổng diện tích 5,30 ha gồm: Đất lúa: 4,80 ha; Đất khác: 0,50 ha.