Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư sửa đổi về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Nội dung tóm lược
Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, trong đó bổ sung thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh, mua bán vàng miếng.Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số: /2019/TT-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN như sau:
1. Điều 9a được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN được sửa đổi như sau:
“Điều 9a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
Khi có thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”.
2. Điều 15a được bổ sung tại theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN được sửa đổi như sau:
“Điều 15a. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
1. Khi có thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng như sau:
a) Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.”.
3. Điều 19 được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 03/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN được sửa đổi như sau:
“Điều 19. Trách nhiệm báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Định kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông tư này).
2. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo quý: ngày 20 (hai mươi) của tháng đầu tiên quý tiếp theo;
b) Đối với báo cáo năm: ngày 20 (hai mươi) tháng 1 (một) của năm tiếp theo.”.
4. Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều 20 như sau:
“1a. Định kỳ hàng quý hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng có nhu cầu và đáp ứng điều kiện được phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực hiện thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng; bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng; chấm dứt hoạt động tại địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng đã được cấp phép hoặc đã báo cáo với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này gửi báo cáo về các nội dung điều chỉnh Giấy phép theo Phụ lục 10b tại Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối), Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính và nơi có địa điểm thay đổi, bổ sung.”.
5. Sửa đổi khoản 4 Điều 20 như sau:
“4. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, 1a, 2, 3 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo định kỳ hàng ngày: 14 giờ của ngày làm việc tiếp theo;
b) Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng: ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo;
c) Đối với báo cáo định kỳ hàng quý: ngày 15 (mười lăm) của tháng đầu tiên quý tiếp theo;
d) Đối với báo cáo định kỳ hàng năm: ngày 15 (mười lăm) tháng 01 (một) của năm tiếp theo.”.
6. Bổ sung Phụ lục 10b vào phần Phụ lục kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
Điều 2.
1. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN, khoản 14 Điều 1 Thông tư 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
2. Bãi bỏ các Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 12a, Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
3. Thay thế Phụ lục 11 kèm theo Thông tư 38/2015/TT-NHNN bằng Phụ lục 11 kèm theo Thông tư này.
4. Thay thế Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 38/2015/TT-NHNN bằng Phụ lục 13 kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2019.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: - Công báo; | THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 10b
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ... , ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi TCTD/DN đặt trụ sở chính;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi TCTD/DN có điều chỉnh địa điểm
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐIỀU CHỈNH
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
(Quý … năm …)
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng số … ngày …
1. Báo cáo tình hình mạng lưới kinh doanh mua, bán vàng miếng
TT | Nội dung | Số lượng |
1 | Tổng số địa điểm KDMBVM quý trước |
|
2 | Số địa điểm KDMBVM thay đổi tên, địa chỉ |
|
3 | Số địa điểm KDMBVM bổ sung trong quý báo cáo |
|
4 | Số địa điểm chấm dứt hoạt động KDMBVM trong quý báo cáo |
|
5 | Tổng số địa điểm KDMBVM quý báo cáo |
|
2. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng thay đổi tên, địa chỉ
STT | Trước thay đổi | Sau thay đổi | Số/ ngày đăng ký kinh doanh của địa điểm sau thay đổi | ||
| Tên | Địa chỉ | Tên | Địa chỉ | |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng bổ sung
STT | Tên địa điểm | Địa chỉ | Số/ ngày đăng ký kinh doanh của địa điểm sau thay đổi |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
4. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng chấm dứt hoạt động
STT | Tên địa điểm | Địa chỉ | Số/ ngày đăng ký kinh doanh của địa điểm chấm dứt |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người lập biểu | Đại diện có thẩm quyền của TCTD/ doanh nghiệp |
PHỤ LỤC 11
TÊN DOANH NGHIỆP Điện thoại: … Fax: … Số: … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh … .
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Chi nhánh NHNN cấp)
Báo cáo quý…/ năm …
Loại vàng (phân loại theo kara vàng) | Khối lượng sản xuất (kilôgam) | Trị giá (triệu đồng) | Lũy kế từ đầu kỳ (kilôgam) | Thay đổi so kỳ trước (%) | Dự kiến kỳ tiếp theo (kilôgam) | |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
Tổng | … | … |
|
|
| |
|
| |||||
Người lập biểu | Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp | |||||
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ) | (Ký, họ tên, đóng dấu)
| |||||
PHỤ LỤC 13
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: /GP-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số … ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Vốn điều lệ:
hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 2. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại các chi nhánh/địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật; Niêm yết công khai bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và danh sách chi nhánh/địa điểm kinh doanh tại các điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 3. Trong quá trình hoạt động, tổ chức tín dụng/doanh nghiệp có trách nhiệm: (trách nhiệm của tổ chức tín dụng/doanh nghiệp hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng theo quy định hiện hành).
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Giấy phép này được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ...
Nơi nhận: - Lưu: VP, QLNH (2). | THỐNG ĐỐC |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!