Dự thảo Thông tư về hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp phép tiếp cận nguồn gen

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lần 1
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo, Nông nghiệp-Lâm nghiệp Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết khoản 5 Điều 13 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

--------­­­­­­­­­­

Số:          /2020/TT-BNNPTNT

DỰ THẢO 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------

Hà Nội, ngày        tháng      năm

 

 

THÔNG TƯ

Quy định về tổ chức hoạt động

của Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

-----------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết khoản 5 Điều 13 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng với các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan đến thẩm định Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Giấy phép tiếp cận nguồn gen).

Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thẩm định Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen

1. Hội đồng thẩm định Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen (sau đây gọi tắt là Hội đồng) có chức năng tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.

2. Các hoạt động của Hội đồng thực hiện thông qua cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao trách nhiệm cấp, gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản và giống cây lâm nghiệp (sau đây gọi tắt là Cơ quan thường trực thẩm định). Trách nhiệm của Thủ trưởng Cơ quan thường trực thẩm định quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

3. Hội đồng có quyền yêu cầu Cơ quan thường trực thẩm định cung cấp thông tin, tài liệu và những vấn đề liên quan đến Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen (sau đây gọi tắt là Hồ sơ) để nghiên cứu, thẩm định.

4. Thành viên Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng

1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận tập thể, công khai, biểu quyết và quyết định theo đa số.

2. Ý kiến của từng thành viên Hội đồng và ý kiến thẩm định của Hội đồng được thể hiện trong biên bản cuộc họp Hội đồng theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

3. Thành viên Hội đồng đánh giá Hồ sơ theo một trong 3 mức sau:

a) Đồng ý thông qua: khi các thông tin trong Hồ sơ đáp ứng đầy đủ theo nội dung thẩm định tại mục II của Bản nhận xét Hồ sơ tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành;

b) Đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi các thông tin trong Hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ các nội dung thẩm định tại mục II của Bản nhận xét hồ sơ quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này nhưng vẫn phù hợp với các quy định của pháp luật;

c) Không đồng ý thông qua: khi nội dung trong Hồ sơ không phù hợp với quy định pháp luật và có căn cứ về việc vi phạm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.

4. Hội đồng kết luận theo 01 trong 03 mức sau:

a) Đồng ý thông qua: khi có ít nhất hai phần ba thành viên Hội đồng có mặt có phiếu đánh giá đồng ý thông qua, trong đó phải cả 02 Ủy viên phản biện;

b) Đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng có mặt có phiếu đánh giá đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, trong đó phải có cả 02 Ủy viên phản biện;

c) Không đồng ý thông qua: khi có trên một phần ba số thành viên Hội đồng có mặt có phiếu đánh giá không đồng ý thông qua.

 

CHƯƠNG II

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG

 

Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng

Hội đồng có số lượng thành viên từ 09 đến 11 người, trong đó:

1. Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Cơ quan thường trực thẩm định.

2. Phó chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

3. Các Ủy viên gồm đại diện của Bộ Tài Nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi diễn ra hoạt động tiếp cận nguồn gen và các chuyên gia, cán bộ khoa học có chuyên môn phù hợp.

4. Thư ký Hội đồng là công chức của Cơ quan thường trực thẩm định.

Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn các thành viên Hội đồng

1. Trách nhiệm chung của Ủy viên hội đồng:

a) Đánh giá trung thực, khách quan và công bằng nội dung hồ sơ và các tài liệu liên quan do Cơ quan thường trực thẩm định cung cấp. Trường hợp xét thấy cần thiết, đề nghị Cơ quan thường trực thẩm định cung cấp bổ sung thông tin và tài liệu liên quan đến hồ sơ để nghiên cứu, đánh giá;

b) Viết Phiếu nhận xét và Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng;

c) Chịu trách nhiệm cá nhân trước Cơ quan thường trực thẩm định và trước pháp luật về các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với Hồ sơ và những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định chịu trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng;

d) Đảm bảo các quy định về bảo mật thông tin có trong Hồ sơ, quá trình thẩm định theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của Cơ quan thường trực thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ;

đ) Tham gia các cuộc họp của Hội đồng; trường hợp không tham dự cuộc họp Hội đồng, có trách nhiệm gửi bản nhận xét đối với Hồ sơ cho Cơ quan thường trực thẩm định trước khi cuộc họp được tiến hành ít nhất 01 ngày làm việc;

e) Có ý kiến tham gia tại cuộc họp Hội đồng; bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Hội đồng;

g) Viết nhận xét về Hồ sơ đã được chỉnh sửa, bổ sung sau cuộc họp của Hội đồng khi có yêu cầu bằng văn bản của Cơ quan thường trực thẩm định;

h) Tham gia các hoạt động có liên quan đến hoạt động Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng hoặc Cơ quan thường trực thẩm định yêu cầu;

i) Được hưởng chế độ thù lao và thanh toán các chi phí liên quan theo quy định pháp luật hiện hành khi thực hiện các hoạt động thẩm định Hồ sơ.

2. Chủ tịch Hội đồng:

a) Thực hiện quy định tại  khoản 1 Điều này;

b) Quyết định triệu tập phiên họp Hội đồng;

c) Điều hành, chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đồng và có ý kiến kết luận phiên họp Hội đồng;

d) Trong trường hợp không tham dự phiên họp Hội đồng, ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng;

đ) Xử lý các ý kiến được nêu trong cuộc họp của Hội đồng; kết luận cuộc họp của Hội đồng và chịu trách nhiệm về các kết luận của Hội đồng;

e) Ký biên bản cuộc họp của Hội đồng và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trong biên bản các cuộc họp của Hội đồng;

g) Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo ý kiến kết luận của hội đồng;

h) Báo cáo và xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến kết quả đánh giá của hội đồng theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan thường trực thẩm định.

3. Phó Chủ tịch Hội đồng:

a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền bằng văn bản.

 4. Ủy viên Hội đồng là đại diện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi diễn ra hoạt động tiếp cận nguồn gen:

a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Cung cấp cho Hội đồng các thông tin, tài liệu liên quan đến nguồn gen được đề nghị tiếp cận tại địa phương; chịu trách nhiệm về các thông tin, tài liệu cung cấp cho Hội đồng.

5. Ủy viên Thư ký:

a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Cung cấp các mẫu phiếu nhận xét và phiếu đánh giá Hồ sơ cho các thành viên Hội đồng;

c) Đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng không tham gia phiên họp của Hội đồng;

d) Ghi và ký biên bản cuộc họp Hội đồng, chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trong biên bản cuộc họp của Hội đồng; hoàn chỉnh biên bản phiên họp Hội đồng; báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét ký biên bản;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt động của Hội đồng theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng và Cơ quan thường trực thẩm định.

Điều 7. Điều kiện tiến hành cuộc họp Hội đồng

Cuộc họp Hội đồng được tiến hành khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:

1. Có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch, các ủy viên phản biện và ủy viên thư ký.

2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp của Hội đồng. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, PChủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.

3. Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được ủy nhiệm bằng văn bản (nếu cần).

Điều 8. Trình tự tiến hành cuộc họp hội đồng

1. Ủy viên Thư ký đọc quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt quá trình xử lý hồ sơ.

2. Chủ tịch Hội đồng điều hành cuộc họp Hội đồng theo thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.

3. Đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được ủy nhiệm bằng văn bản trình bày những nội dung chính của Hồ sơ (nếu cần).

4. Các thành viên Hội đồng có ý kiến đề nghị làm rõ về các nội dung trình bày hoặc đặt câu hỏi; đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được ủy nhiệm bằng văn bản phản hồi, cung cấp bổ sung thông tin.

5. Các Ủy viên phản biện và  Ủy viên Hội đồng trình bày bản nhận xét về hồ sơ theo mẫu tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Ủy viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng vắng mặt (nếu có) để Hội đồng xem xét, tham khảo.

6. Hội đồng thảo luận, đánh giá hồ sơ theo các nội dung quy định và bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ theo mẫu tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này; Ủy viên Thư ký tổng hợp và báo cáo trước Hội đồng về kết quả kiểm phiếu.

7. Hội đồng họp riêng để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản của Hội đồng.

8. Chủ tịch Hội đồng công bố kết luận của Hội đồng theo mẫu tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Chủ tịch Hội đồng tuyên bố kết thúc cuộc họp.

Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng Cơ quan thường trực thẩm định

Thủ trưởng Cơ quan thường trực thẩm định thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, theo chức năng nhiệm vụ được giao, thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Ra quyết định thành lập Hội đồng.

2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen cung cấp bổ sung các tài liệu liên quan trong trường hợp cần thiết và gửi đến các thành viên Hội đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng.

3. Trong trường hợp cần thiết, lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn trong nước có chuyên môn phù hợp, lấy ý kiến bằng văn bản về Hồ sơ.

4. Tổ chức các cuộc họp của Hội đồng theo quy định tại Thông tư này; thông báo, mời Ủy viên Hội đồng, đại diện của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen tham dự cuộc họp của Hội đồng.

5. Tổ chức kiểm tra, rà soát Hồ sơ đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng; trong trường hợp cần thiết, gửi văn bản đề nghị một số thành viên Hội đồng cho ý kiến nhận xét về Hồ sơ sau khi chỉnh sửa.

6. Cấp, gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen.

7. Tổ chức thanh quyết toán các khoản chi phục vụ cho các hoạt động của Hội đồng; quản lý, lưu giữ hồ sơ và tài liệu có liên quan đến các cuộc họp của Hội đồng theo quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày       tháng        năm

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra và theo dõi việc thực hiện Thông tư này

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Công báo; Cổng TTĐT của  Chính phủ;

- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Lê Quốc Doanh

 

Văn bản này có file đính kèm, tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung
Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi