Dự thảo Thông tư về Hội đồng thẩm định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo
Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Trạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Số:  …../201/TT-BTNMT

 

DỰ THẢO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201

 

THÔNG TƯ

Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đối với

hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại

 

Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; 

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại.

Điều 3. Thành phần Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại

1. Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại (sau đây gọi là Hội đồng) có trách nhiệm tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại (sau đây gọi là Hồ sơ).

2. Hội đồng gồm tối thiểu chín (09) thành viên, trong đó:

a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Tổng cục Môi trường;

b) Phó chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Cục Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, Tổng cục Môi trường;

c) Ủy viên thư ký là cán bộ Cục Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, Tổng cục Môi trường;

d) Hai (02) Ủy viên Phản biện là các nhà khoa học có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực có liên quan đến Hồ sơ;

đ) Các Ủy viên gồm đại diện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi diễn ra hoạt động tiếp cận nguồn gen và chuyên gia.

Điều 4. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành cuộc họp Hội đồng

1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai trực tiếp giữa các thành viên của Hội đồng, biểu quyết và quyết định theo đa số; Phiên họp Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định.

2. Thành viên Hội đồng biểu quyết thông qua bằng phiếu đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Cuộc họp Hội đồng chỉ tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Có sự tham dự của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền điều hành phiên họp.

b) Có sự tham gia ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số Ủy viên Hội đồng theo quyết định thành lập và có ít nhất một (01) Ủy viên Phản biện.

c) Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen ủy nhiệm bằng văn bản.

Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng và Phó Chủ tịch Hội đồng

1. Chủ tịch Hội đồng:

Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này, Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm, quyền hạn sau đây:

a) Quyết định triệu tập phiên họp Hội đồng.

b) Điều hành, chịu trách nhiệm về hoạt động và có ý kiến kết luận cuộc họp Hội đồng theo trình tự quy định tại Điều 7 Thông tư này.

c) Ký biên bản  cuộc họp của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ Tài nguyên và Môi trường về các kết luận đưa ra trong phiên họp của Hội đồng.

d) Có ý kiến (đồng ý thông qua hoặc  không đồng ý thông qua) đối với hồ sơ sau khi đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng và căn cứ theo ý kiến đánh giá của hai (02) Ủy viên Phản biện;

đ) Ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp không tham dự cuộc họp Hội đồng.

2. Phó Chủ tịch Hội đồng:

Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này, Phó Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn như của Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp có sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng.

Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Phản biện, Ủy viên Hội đồng và Ủy viên thư ký

1. Ủy viên Phản biện:

Ngoài trách nhiệm quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy viên Phản biện còn có trách nhiệm nghiên cứu, rà soát, đánh giá và có ý kiến (đồng ý thông qua hoặc không đồng ý thông qua) đối với Hồ sơ sau khi đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng.

2. Ủy viên Hội đồng:

a) Tham gia cuộc họp của Hội đồng. Trường hợp không  tham dự cuộc họp, có trách nhiệm gửi bản nhận xét đối với Hồ sơ cho Cơ quan thường trực thẩm định (Tổng cục Môi trường) trước khi cuộc họp được tiến hành ít nhất hai (02) ngày làm việc.

b) Xem xét nội dung Hồ sơ, tài liệu liên quan đến hồ sơ do Cơ quan thường trực thẩm định cung cấp; Đề nghị Cơ quan thường trực thẩm định cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu và những nội dung liên quan đến Hồ sơ để nghiên cứu, nhận xét, đánh giá.

c) Viết bản nhận xét, phiếu đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Có ý kiến tham gia tại cuộc họp Hội đồng; bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Chủ tịch Hội đồng.

đ) Tham gia các hoạt động khác có liên quan khi Chủ tịch Hội đồng, Cơ quan thường trực thẩm định yêu cầu.

e) Được hưởng chế độ thù lao và thanh toán các chi phí liên quan theo quy định pháp luật hiện hành khi thực hiện các hoạt động thẩm định Hồ sơ.

g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ Tài nguyên và Môi trường về các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với Hồ sơ và những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định; giữ bí mật về các thông tin trong Hồ sơ và thông tin về quá trình đánh giá.

3. Ủy viên Thư ký:

Ngoài trách nhiệm quyền hạn của Ủy viên Hội đồng quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy viên Thư ký còn có trách nhiệm, quyền hạn sau đây:

a) Cung cấp các mẫu bản nhận xét và phiếu đánh giá Hồ sơ cho các thành viên Hội đồng;

b) Báo cáo Chủ tịch Hội đồng về những tồn tại chính của Hồ sơ trên cơ sở nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các Ủy viên Hội đồng và thông tin do Cơ quan thường trực thẩm định cung cấp (nếu có); đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng không tham gia phiên họp của Hội đồng;

c) Thông báo, mời Ủy viên Hội đồng, đại diện của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen tham dự cuộc họp của Hội đồng;

d) Ghi, hoàn chỉnh biên bản theo Mẫu biên bản họp Hội đồng quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này; ký và trình biên bản  cuộc họp của Hội đồng để Chủ tịch Hội đồng xem xét, ký;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt động của Hội đồng theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng và Cơ quan thường trực thẩm định.

e) Trường hợp không tham dự phiên họp của Hội đồng, Ủy viên Thư ký báo cáo Chủ tịch Hội đồng để cử một (01) Ủy viên Hội đồng làm thư ký của phiên họp.

Điều 7. Trình tự tiến hành cuộc họp Hội đồng

1. Ủy viên Thư ký đọc quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần tham dự trình bày tóm tắt về quá trình xử lý Hồ sơ.

2. Chủ tịch Hội đồng điều hành cuộc họp Hội đồng. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền chủ trì phiên họp.

3. Đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen ủy nhiệm bằng văn bản trình bày nội dung Hồ sơ.

4. Các thành viên Hội đồng có ý kiến đề nghị làm rõ về các nội dung trình bày hoặc đặt câu hỏi; đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen ủy nhiệm bằng văn bản phản hồi, cung cấp bổ sung thông tin.

5. Ủy viên Phản biện và y viên Hội đồng trình bày bản nhận xét, đánh giá về Hồ sơ; Ủy viên Thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng vắng mặt.

6. Đại diện của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen giải trình các ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng; đại biểu tham dự cuộc họp phát biểu ý kiến (nếu có).

7. Ủy viên Hội đồng tiến hành thảo luận, đánh giá hồ sơ theo các nội dung quy định và tiến hành bỏ phiếu đánh giá theo phương thức bỏ phiếu kín; Ủy viên Thư ký tổng hợp và báo cáo trước Hội đồng về kết quả kiểm phiếu.

8. Chủ tịch Hội đồng công bố dự thảo kết luận của Hội đồng theo nội dung quy định tại Điều 8 Thông tư này; các thành viên Hội đồng, Cơ quan thường trực thẩm định phát biểu ý kiến về dự thảo kết luận.

9. Đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen ủy nhiệm bằng văn bản phát biểu ý kiến.

10. Chủ tịch Hội đồng thông qua kết luận của Hội đồng và tuyên bố kết thúc phiên họp.

Điều 8. Nội dung kết luận của Hội đồng

1. Kết luận của Hội đồng phải nêu rõ những nội dung sau đây:

a) Những điểm đã đạt được của Hồ sơ;

b) Những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung của Hồ sơ; các yêu cầu, khuyến nghị liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ dựa trên ý kiến của các thành viên Hội đồng;

c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu đánh giá theo nguyên tắc được quy định tại Khoản 2 Điều này, kết luận theo một (01) trong ba (03) mức độ: đồng ý thông qua; đồng ý thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung; không đồng ý thông qua.

2. Nguyên tắc đưa ra kết luận của Hội đồng:

a) Đồng ý thông qua: khi tất cả thành viên Hội đồng tham dự phiên họp có phiếu đánh giá đồng ý thông qua;

b) Đồng ý thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng tham dự có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc đồng ý thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung và phải có ít nhất một (01) Ủy viên Phản biện có phiếu đánh giá đồng ý thông qua;

c) Không đồng ý thông qua: khi có trên một phần ba (1/3) số thành viên Hội đồng tham dự có phiếu đánh giá không đồng ý thông qua.

Điều 9. Kinh phí hoạt động của Hội đồng

1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Định mức chi cho hoạt động của Hội đồng thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 10: Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. tháng năm 201.

2. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra theo dõi việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Phòng TM&CNVN (VCCI);

- Sở TN&MT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;

- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;

- L­ưu VP, PC, TCMT.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 
Trần Hồng Hà

 


Phụ lục số 01. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp

Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,

phát triển sản phẩm thương mại

(Ban hành kèm theo Thông tư số …./201/TT-BTNMT ngày  …. tháng …. năm 201của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

  

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /QĐ-BTNMT

 

Hà Nội, ngày tháng năm 201

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp

Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,

phát triển sản phẩm thương mại

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại (sau đây gọi là Hội đồng) gồm các ông (bà) có tên sau đây:

1…….

2…….

3…….

……...

9…….

Điều 2. Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen ... để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại của Bên cung cấp nguồn gen …. và Bên tiếp cận nguồn gen ....

Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và các cá nhân có tên trong Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- …..;

- Lưu VT, TCMT.12.

BỘ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục số 02. Phiếu đánh giá hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại

(Ban hành kèm theo Thông tư số  …/201…/TT-BTNMT ngày … tháng … năm 201… của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

TIẾP CẬN NGUỒN GEN

 

Hà Nội, ngày tháng năm 20…

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾP CẬN

NGUỒN GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI,

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI

 

I. Thông tin về thành viên Hội đồng:

1. Họ và tên (chức danh khoa học, học hàm, học vị): ……………………...

2. Cơ quan công tác: ……………………………………………………..

3. Chức vụ: ………………………………………………………………

4. Chức danh trong Hội đồng ……………………………………………...

II. Các nội dung đánh giá, thẩm định hồ sơ:

- Những nội dung đã đạt được: ……………………………………............

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Những điểm còn tồn tại, cần chỉnh sửa, bổ sung: ………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

III. Kết luận:

a)     Đồng ý thông qua

 

 

b)    Đồng ý thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung

 

 

c)     Không đồng ý thông qua

 

Nếu chọn mục b), đề nghị xác định rõ những nội dung nào cần phải chỉnh sửa, bổ sung:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Khuyến nghị về những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, điều khoản cụ thể cần đề cập trong Giấy phép

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………         

                                    

                                        Thành viên Hội đồng

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Phụ lục số 03. Bản nhận xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại

(Ban hành kèm theo Thông tư số  …/201…/TT-BTNMT ngày … tháng … năm 201… của Bộ trưởng BTài nguyên và Môi trường)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……., ngày tháng năm 20…

BẢN NHẬN XÉT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾP CẬN

NGUỒN GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI,

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI

 

I. Thông tin về thành viên Hội đồng:

1. Họ và tên (chức danh khoa học, học hàm, học vị): ……………………...

……………………………………………………………………………………………….

2. Cơ quan công tác: ……………………………………………………..

3. Chức vụ: ………………………………………………………………

4. Chức danh trong Hội đồng ……………………………………………...

II. Nội dung thẩm định:

1. Đánh giá các thông tin được cung cấp trong hồ sơ đề nghị:

TT

Nội dung

Thông tin cung cấp trong hồ sơ

(Có/Không có thông tin, chi tiết)

1.      

Nguồn gen đề nghị tiếp cận

 

2.      

Mục đích tiếp cận nguồn gen

 

3.      

Bên cung cấp nguồn gen

 

4.      

Bên tiếp cận nguồn gen

 

5.      

Thời gian tiếp cận

 

6.      

Địa điểm tiếp cận

 

7.      

Cách thức tiếp cận

 

8.      

Đưa nguồn gen ra nước ngoài

 

9.      

Chuyển giao cho bên thứ ba (thay đổi và không thay đổi mục đích sử dụng)

 

10.   

Điều khoản về chia sẻ lợi ích (tiền tệ và không tiền tệ)

 

11.   

Thời gian hợp đồng

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký là tổ chức nước ngoài, đánh giá thêm các thông tin sau:

-

Tổ chức khoa học công nghệ trong nước

 

-

Thông tin về hoạt động hợp tác

 

Đối với trường hợp cá nhân đăng ký tiếp cận và sử dụng nguồn gen, đánh giá thêm các thông tin sau:

-

Lĩnh vực nghiên cứu

 

-

Xác nhận của tổ chức KHCN đang công tác và việc bảo lãnh của tổ chức KHCN

 

2. Sự phù hợp của nội dung Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với các quy định hiện hành của pháp luật: ……………………………………

3. Nhận xét về việc đánh giá tác động (dự kiến) về tiếp cận nguồn gen đối với đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội: ………………………………………..

4. Đánh giá năng lực thực hiện việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen của Bên tiếp cận nguồn gen:…………………………….

III. Kết luận và khuyến nghị:

1.     Ý kiến kết luận đối với các nội dung thẩm định:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2.     Khuyến nghị về những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, điều khoản cụ thể cần đề cập trong Giấy phép

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thành viên Hội đồng

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

Phụ lục số 04. Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại

(Ban hành kèm theo Thông tư số  …/201…/TT-BTNMT ngày … tháng … năm 201… của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Hà Nội, ngày      tháng      năm 20…

 

 

BIÊN BẢN CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

 

 

I. Tên Hội đồng thẩm định:

Hội đồng thẩm định….. thành lập theo Quyết định số... ngày .../... /20...

II. Thành phần tham gia Hội đồng thẩm định:

- Thành viên có mặt: chỉ cần ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.

- Thành viên vắng mặt: ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong Hội đồng thẩm định của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt:

1.

2.

- Đại biểu tham dự (nếu có):

III. Thời gian và địa điểm cuộc họp Hội đồng thẩm định:

- Thời gian: từ ... giờ ... ngày .../... /20... đến ... giờ... ngày .../... /20...

- Địa điểm:

IV. Nội dung và diễn biến cuộc họp: Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp Hội đồng thẩm định, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp Hội đồng thẩm định.

4.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền) điều hành phiên họp.

4.2. Tổ chức, cá nhân trình bày tóm tắt nội dung Hồ sơHồ sơ:

4.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên Hội đồng thẩm định với tổ chức, cá nhân đề nghị: ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi.

4.4. Ý kiến nhận xét về Hồ sơ: ghi chi tiết ý kiến của ủy viên phản biện và ủy viên Hội đồng.

4.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có):

4.6. Ý kiến phản hồi của Chủ tịch Hội đồng thẩm định:

V. Kết luận phiên họp:

5.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của Hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những nội dung đạt yêu cầu của Hồ sơ, những nội dung của hồ sơ cần phải được chỉnh sửa, bổ sung.

5.2. Ý kiến khác của các thành viên Hội đồng thẩm định (nếu có):

VI. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:

6.1. Số phiếu thông qua:

6.2. Số phiếu thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:

6.3. Số phiếu không thông qua:

VII. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp

Biên bản được hoàn thành vào hồi ... giờ ... ngày .../... /20... tại………./.

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

dự thảo tiếng việt
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY