Quyết định 76/2021/QĐ-UBND Bình Định Quy định các loại phí, lệ phí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 76/2021/QĐ-UBND

Quyết định 76/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:76/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tự Công Hoàng
Ngày ban hành:14/12/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

_______

Số: 76/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Bình Định, ngày 14 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

______

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị có chức năng thu phí, lệ phí triển khai thực hiện theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế các Quyết định sau đây:
1. Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
2. Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (bổ sung);
3. Quyết định số 81/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
4. Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi mức thu phí tham quan tại một số điểm trên địa bàn tỉnh Bình Định;
5. Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
6. Quyết định số 73/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định về một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
7. Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23 năm 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
8. Quyết định số 82/2020/QĐ-UBND ngày 17 năm 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bãi bỏ quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn
ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành,
đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo và chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, K
16.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tự Công Hoàng

QUY ĐỊNH

CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Chương I
CÁC LOẠI PHÍ
Điều 1. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Đối tượng nộp phí: Các đối tượng được phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Mức thu: Mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh được quy định cụ thể như sau:

Nội dung thu phí

Mức thu

1. Sử dụng lòng đường, hè phố làm bãi trông, giữ xe đạp, xe máy: mức thu được xác định theo giá đất do UBND tỉnh công bố có hiệu lực tại thời điểm cấp phép.

Giá đất từ 20 triệu đồng/m2 trở lên

6.000 đồng/m2/tháng

Giá đất từ 18 đến dưới 20 triệu đồng/m2

5.500 đồng/m2/tháng

Giá đất từ 16 đến dưới 18 triệu đồng/m2

5.000 đồng/m2/tháng

Giá đất từ 14 đến dưới 16 triệu đồng/m2

4.500 đồng/m2/tháng

Giá đất từ 12 đến dưới 14 triệu đồng/m2

4.000 đồng/m2/tháng

Giá đất từ 10 đến dưới 12 triệu đồng/m2

3.500 đồng/m2/tháng

Giá đất từ 08 đến dưới 10 triệu đồng/m2

3.000 đồng/m2/tháng

Giá đất từ 06 đến dưới 08 triệu đồng/m2

2.500 đồng/m2/tháng

Giá đất từ 04 đến dưới 06 triệu đồng/m2

2.000 đồng/m2/tháng

Giá đất từ 02 đến dưới 04 triệu đồng/m2

1.500 đồng/m2/tháng

Giá đất dưới 02 triệu đồng/m2

1.000 đồng/m2/tháng

2. Sử dụng lòng đường, phố làm nơi đỗ xe ô tô các loại theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị

a) Thu theo lần đỗ

5.000 đồng/xe/lượt

b) Thu theo tháng

100.000 đồng/xe/tháng

3. Sử dụng lòng đường, hè phố làm nơi tập kết tạm thời để trung chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng, sửa chữa công trình; làm nơi tập kết tạm thời để vật tư, thiết bị phục vụ nhu cầu thi công hạ tầng kỹ thuật

a) Thành phố Quy Nhơn

20.000 đồng/m2/tháng

b) Các phường, thị trấn của thị xã An Nhơn; thị trấn của huyện Hoài Nhơn

15.000 đồng/m2/tháng

c) Thị trấn của các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão

10.000 đồng/m2/tháng

d) Thị trấn của các huyện còn lại

13.000 đồng/m2/tháng

3. Cơ quan thu:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
b) Phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng (trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền).
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã): Các cơ quan thu nêu trên chỉ được phép thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận bằng văn bản về danh mục các vị trí, địa điểm tại các khu vực, tuyến đường được phép sử dụng vào mục đích ngoài giao thông theo đúng quy định.
4. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu phí
a) Đơn vị thu phí thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn: 10%.
b) Đơn vị thu phí thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: 30%.
Điều 2. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đến thăm quan các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng miễn, giảm phí
a) Đối tượng miễn phí
- Trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thương binh, bệnh binh (phải có thẻ thương binh, bệnh binh);
- Người khuyết tật.
b) Đối tượng giảm 50%
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người cao tuổi;
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi;
- Học sinh, sinh viên đi thăm quan tìm hiểu nghiên cứu, học tập có tổ chức tại Bảo tàng Quang Trung (có giấy giới thiệu của nhà trường).
- Đối với người thuộc diện được hường nhiều trường hợp ưu đãi giảm thu phí nêu trên thì chi giảm 50% phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng.
3. Mức thu:
a) Mức thu tối đa: 30.000 đồng/lần/người. Mức thu này áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan.
b) Mức thu cụ thể tại một số địa điểm thăm quan

TT

Địa điểm thu phí

Mức thu phí cụ thể* (Đồng/lần/người)

quan thu

1

Bảo tàng Quang Trung

29.000

Bảo tàng Quang Trung

2

Bảo tàng Tổng hợp Bình Định

10.000

Bảo tàng tỉnh Bình Định (thuộc Sở Văn hóa và Thể thao)

3

Khu du lịch Hầm Hô

24.000

Tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác Khu du lịch Hầm Hô

4

Tháp Đôi

20.000

Bảo tàng tỉnh Bình Định (thuộc Sở Văn hóa và Thể thao)

5

Tháp Dương Long

15.000

6

Tháp Bánh Ít

15.000

7

Tháp Cánh Tiên

15.000

8

Khu du lịch Hồ Núi Một

6.000

Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

9

Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa (tại địa điểm danh lam thắng cảnh)

5.000

Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa

(*): Mức thu được áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan.
4. Tỷ lệ phân chia số phí thu được: Các đơn vị được phép thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh được trích để lại 90% số phí thu được, 10% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 3. Phí thư viện
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân được thư viện cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc.
2. Đối tượng được miễn, giảm phí thư viện
a) Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
- Các đối tượng được hường chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
b) Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
3. Mức thu:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí thẻ dọc đối với bạn đọc là thiếu nhi (từ 15 tuổi trở xuống)

đồng/thẻ/năm

2.000

2

Phí thẻ dọc đối với bạn đọc là người lớn

-nt-

15.000

3

Phí thẻ mượn đối với bạn đọc là người lớn

-nt-

20.000

4

Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm.

-nt-

 

 

- Đối với bạn đọc là thiếu nhi (từ 15 tuổi trở xuống)

-nt-

10.000

 

- Đối với bạn đọc là người lớn

-nt-

30.000

4. Cơ quan thu: Thư viện tỉnh Bình Định
5. Tỷ lệ phân chia số phí thu được: Thư viện tỉnh được trích dế lại 90% số tiền phí thu được để chi theo quy định, 10% còn lại trích nộp Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, thuộc thẩm quyền thẩm định của các cơ quan chức năng thuộc UBND tỉnh.
2. Mức thu
a) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh được quy định cụ thể như sau: Đơn vị tính: triệu đồng

Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)

Nhóm dự án

≤50

>50 và ≤100

>100 và ≤200

>200 và ≤500

>500

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

5,0

6,5

12,0

14,0

17,0

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

6,9

8,5

15,0

16,0

25,0

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

7,8

9,5

17,0

18,0

24,0

Nhóm 5. Dự án Giao thông

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

Nhóm 6. Dự án Công nghiệp

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2, 3, 4, 5, 6)

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

b) Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường: Mức thu phí bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức.
3. Cơ quan thu
a) Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định.
b) Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
4. Tỷ lệ % đế lại cho cơ quan thu: Cơ quan thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để chi theo quy định hiện hành.
Điều 5. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đề nghị thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng miễn phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Mức thu:

STT

Đối tượng nộp

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Đối với tổ chức

 

a

Nhỏ hơn 10.000 m2

500.000

b

Từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2

1.000.000

c

Từ 100.000 m2 trở lên

2.000.000

2

Đối với hộ gia đình

 

a

Tại khu vực đô thị

200.000

b

Tại khu vực nông thôn đồng bằng

100.000

c

Tại khu vực nông thôn miền núi (bao gồm cả phường Bùi Thị Xuân)

50.000

4. Cơ quan thu: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Định.
5. Tỷ lệ phân chia số phí thu được: Cơ quan thu được trích để lại 90% số tiền phí thu được để chi theo quy định; số tiền phí còn lại 10% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 6. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện công việc thẩm định thuộc các lĩnh vực nêu trên.

2. Mức thu:

TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Mức thu

1

Thẩm định thiết kế giếng, đề án thăm dò nước dưới đất

Thiết kế giếng thăm dò lưu lượng nước dưới 200 m3/ ngày đêm

đồng/thiết kế

400.000

Đề án thăm dò lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ ngày đêm

đồng/đề án

1.100.000

Đề án thăm dò lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

đồng/đề án

2.600.000

Đề án thăm dò lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ ngày đêm

đồng/đề án

5.000.000

2

Thẩm định báo cáo hiện trạng, kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

Báo cáo hiện trạng, báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng dưới 200 m3/ ngày đêm

đồng/báo cáo

400.000

Báo cáo hiện trạng, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ ngày đêm đến dưới 500 m3/ ngày đêm

đồng/báo cáo

1.400.000

Báo cáo hiện trạng, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ ngày đêm đến dưới 1000 m3/ ngày đêm

đồng/báo cáo

3.400.000

Báo cáo hiện trạng, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3/ ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/báo cáo

6.000.000

3

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ ngày đêm; đề án, báo khai thác sử dụng nước biển với lưu lượng từ trên 10.000 m3/ ngày đêm đến dưới 25.000 m3/ ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

600.000

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ trên 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm hoặc đề án, báo khai thác sử dụng nước biển với lưu lượng từ 25.000 m3/ ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ ngày đêm.

đồng/đề án, báo cáo

1.800.000

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm hoặc đề án, báo khai thác sử dụng nước biển với lưu lượng từ 50.000 m3/ ngày đêm đến dưới 75.000 m3/ ngày đêm.

đồng/đề án, báo cáo

4.400.000

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ ngày đêm hoặc đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước biển với lưu lượng từ 75.000 m3/ ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ ngày đêm.

đồng/đề án, báo cáo

8.400.000

4

Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

600.000

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

1.800.000

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

4.400.000

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

8.400.000

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản

đồng/đề án, báo cáo

11.600.000

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản

đồng/đề án, báo cáo

14.600.000

5

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

đồng/hồ sơ

1.400.000

- Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên. - Trường hợp thẩm định cấp lại: áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
3. Cơ quan thu:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định (chỉ áp dụng đối với các Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất).
4. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu: Cơ quan thu phí được trích để lại 100% số phí thu được để thực hiện chi theo quy định.
Điều 7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai theo quy định.
2. Các trường hợp không thu phí:
a) Cung cấp thông tin về danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai; thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; khung giá đất, bảng giá đất đã công bố; thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.
b) Trường hợp cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh; phục vụ theo yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp.
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Tài nguyên và Môi trường ở địa phương, UBND các cấp khi sử dụng dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất dai.
3. Mức thu:

TT

Nội dung

Mức thu (đồng/hồ sơ)

Đối với tổ chức

Đối với Hộ gia đình, cá nhân

1

Hồđất đai dạng giấy

 

 

a

Tra cứu thông tin: về tên chủ sử dụng đất, số thửa, tờ bản đồ, diện tích, loại đất; trạng thái pháp lý của Giấy chứng nhận.

30.000

15.000

b

Trích lục hồ sơ: cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ địa chính (bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động, sổ cấp Giấy chứng nhận)

100.000

50.000

c

Trích sao hồ sơ: bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động, sổ cấp Giấy chứng nhận; hồ sơ cấp giấy chứng nhận; hồ sơ đo đạc.

120.000

60.000

2

Hồ sơ đất đai dạng số

 

 

a

Tra cứu thông tin từ sở dữ liệu đất đai thông qua mạng Internet, tin nhắn SMS đối với các nội dung như: về tên chủ sử dụng đất, số thửa, tờ bản đồ, diện tích, loại đất; trạng thái pháp lý của Giấy chứng nhận.

30.000

15.000

b

Trích lục hồ sơ từ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai: hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ địa chính (bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp Giấy chứng nhận)

100.000

50.000

c

Trích sao hồ sơ: bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp Giấy chứng nhận; hồ sơ cấp giấy chứng nhận.

140.000

70.000

3

Sao thông tin chiết xuất từ sở dữ liệu đất đai vào thiết bị lưu trữ: hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ địa chính (có chọn lọc)

250.000

125.000

4

Tra cứu thông tin tổng hợp về đất đai: số liệu thống kê, kiểm kê đất đai đã được tổng hợp và xử lý.

300.000

150.000

* Mức thu này không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.
4. Cơ quan thu:
a) Văn phòng đăng ký đất đai và các chi nhánh.
b) UBND xã, phường, thị trấn.
5. Tỷ lệ phân chia số phí thu được: Cơ quan thu được để lại 50% số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí; số phí còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 8. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Mức thu: Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là: 25.000 đồng/hồ sơ.
3. Cơ quan thu: Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh.
4. Tỷ lệ phân chia số phí thu được:
Cơ quan thu được trích để lại 50% số tiền phí thu được để chi theo quy định; số tiền phí còn lại 50% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 9. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Mức thu:

TT

Các trường hợp nộp phí

Mức thu (đồng/hồ )

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

80.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

60.000

3

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng

50.000

4

Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

20.000

3. Cơ quan thu: Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh.
4. Tỷ lệ phân chia số phí thu được: Cơ quan thu được trích để lại 90% số tiền phí thu được để chi theo quy định; số tiền phí còn lại 10% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 10. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Mức thu:

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

40.000

2

Quặng ti-tan (titan)

Tần

50.000

3

Quặng vàng

Tấn

180.000

4

Quặng đất hiếm

Tấn

40.000

5

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

180.000

6

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

180.000

7

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)

Tấn

20.000

8

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

20.000

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

60.000

2

Đá Block

m3

75.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa- phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch- xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-đít, Rô-đô-lít (rodolitc), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (bcrin), Sở-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

5.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

3.000

7

Cát vàng

m3

5.000

8

Cát trắng

m3

7.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

11

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

12

Cao lanh, phen-s-pát (fenspat)

m3

6.000

13

Các loại đất khác

m3

2.000

14

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

15

Mi-ca (mica), Thạch anh kỹ thuật

Tân

20.000

16

Than các loại

Tấn

6.000

17

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

20.000

* Trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí đối với đá block quy định tại điểm 2, Mục II biểu mức thu nêu trên.
3. Cơ quan thu: Cơ quan thuế các cấp.
4. Tỷ lệ % nộp ngân sách: Nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
5. Một số quy định khác: Phương pháp tính và việc quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ và các văn bản quy định pháp luật sửa đổi, bổ sung và có liên quan khác (nếu có).
Điều 11. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
1. Mức thu: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Tỷ lệ phân chia số phí thu được:
a) Để lại cho tổ chức cung cấp nước sạch 10% số phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí, 90% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Để lại cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn 25% số phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí, 75% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 12. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Mức thu:

TT

Nội dung thu phí

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Bình tuyển, công nhận cây mẹ

01 cây

450.000

2

Bình tuyển, công nhận cây đầu dòng

01 giống

1.000.000

3

Bình tuyển, công nhận rừng giống

01 rừng giống

2.750.000

3. Cơ quan thu: Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tỷ lệ phân chia số phí thu được: Để lại cho cơ quan thu phí 80% số phí thu được để trang trải chi phí liên quan đến việc bình tuyển, công nhận và công tác thu phí; 20% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 13. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định mới hoặc thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Mức thu:
a) Trường hợp I: Áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
b) Trường hợp II: Áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt.

TT

Tổng vốn đầu tư dự án

(tỷ đồng)

Mức phí thẩm định (triệu đồng)

Trường hợp I

Trường hợp II

1

Đến 5

3,0

2,0

2

Trên 5 đến 10

6,0

4,0

3

Trên 10 đến 20

9,0

6,0

4

Trên 20 đến 50

15,0

10,0

5

Trên 50 đến 100

27,0

18,0

6

Trên 100 đến 200

30,0

20,0

7

Trên 200 đến 500

39,0

26,0

8

Trên 500 đến 1.000

44,0

29,3

9

Trên 1.000 đến 1.500

48,0

32,0

10

Trên 1.500 đến 2.000

49,0

32,7

11

Trên 2.000 đến 3.000

51,0

34,0

12

Trên 3.000 đến 5.000

53,0

35,0

13

Trên 5.000 đến 7.000

56,0

37,3

14

Trên 7.000

61,0

40,7

* Mức phí thẩm định đối với trường hợp thẩm định lại bằng 50% mức thu phí của trường hợp thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung lần đầu.
3. Cơ quan thu:
a) Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh.
b) Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền thực hiện việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Tỷ lệ phân chia số phí thu được: Cơ quan thu phí được đế lại 90% số phí thu được để trang trải chi phí liên quan đến việc thẩm định và thu phí, 10% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 14. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
1. Đối tượng nộp phí: Doanh nghiệp hoạt động thể thao có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Mức thu:

TT

Nội dung thu phí

Mức thu

I

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU

1

Kinh doanh 01 môn thể thao

1.000.000 đồng

2

Kinh doanh từ 02 môn thể thao trở lên

Bằng mức thu kinh doanh 01 môn thể thao và cộng thêm 300.000 đồng/01 môn thể thao tính từ môn thể thao thứ 2 trở lên nhưng mức thu tối đa không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.

lI

CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN

1

Do mất hoặc hư hỏng

100.000 đồng

2

Do thay đổi các nội dung:

- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

- Điều chỉnh giảm danh mục hoạt động thể thao kinh doanh.

500.000 đồng

3

Do bổ sung danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

400.000 đồng/môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.

3. Cơ quan thu: Sở Văn hóa và Thể thao.
4. Tỷ lệ phân chia số phí thu được: Cơ quan thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để chi theo quy định, 10% trích nộp ngân sách nhà nước.
Bổ sung
Điều 15. Thời hạn nộp số phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước
Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Chương II
CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Điều 16. Lệ phí đăng ký cư trú
Điều 17. Lệ phí hộ tịch
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng miễn lệ phí:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Mức thu: Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Mức thu

I. MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN

1

Đăng ký khai sinh

8.000

2

Đăng ký khai tử

5.000

3

Đăng ký kết hôn

30.000

4

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

15.000

5

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch

15.000

6

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

15.000

7

Ghi vào sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án quyết định của cơ quan nhà nước thẩm quyền

8.000

8

Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

8.000

II. MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

1

Đăng ký khai sinh

50.000

2

Đăng ký khai tử

50.000

3

Đăng ký kết hôn

1.500.000

4

Đăng ký giám hộ

70.000

5

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

1.500.000

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

25.000

7

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

70.000

8

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

70.000

Việc cấp bản sao trích lục hộ tịch thực hiện thu phí theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế khác nếu có.
4. Cơ quan thu:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (thực hiện cơ chế 1 cửa) hoặc Phòng Tư pháp.
c) Sở Tư pháp.
5. Tỷ lệ % trích nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 18. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định thì phải nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Mức thu:
a) Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/giấy phép.
b) Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/giấy phép.
c) Gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/giấy phép.
3. Cơ quan thu lệ phí:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
4. Tỷ lệ % trích nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 19. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
2. Đối tượng miễn lệ phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
3. Mức thu:
b) Trường hợp 2: Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản trên đất; Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Trường hợp 1

Trường hợp 2

I

ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

1

Cấp lần đầu

a

Các phường thuộc thành phố và thị xã

đồng/giấy

100.000

500.000

b

Khu vực khác

đồng/giấy

100.000

450.000

2

Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

a

Các phường thuộc thành phố và thị xã

đồng/lần

20.000

50.000

b

Khu vực khác

đồng/lần

20.000

40.000

3

Đăng ký biến động đất đai (kể cả trường hợp cấp tách giấy chứng nhận)

a

Các phường thuộc thành phố và thị

đồng/giấy

50.000

250.000

b

Khu vực khác

đồng/giấy

50.000

200.000

II

ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH

1

Cấp lần đầu

 

 

 

a

Các phường thuộc thành phố và thị xã

đồng/giấy

25.000

100.000

b

Khu vực khác

đồng/giấy

Miễn

Miễn

2

Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

a

Các phường thuộc thành phố và thị xã

đồng/lần

20.000

20.000

b

Khu vực khác

đồng/lần

Miễn

Miễn

3

Đăng ký biến động đất đai (kể cả trường hợp cấp tách giấy chứng nhận)

a

Các phường thuộc thành phố và thị xã

đồng/giấy

20.000

20.000

b

Khu vực khác

đồng/giấy

Miễn

Miễn

4. Cơ quan thu: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và các Chi nhánh.
5. Tỷ lệ % trích nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 20. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng thu lệ phí: Là các công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ, bao gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng trên toàn tỉnh.
3. Đối tượng không thu: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn do ảnh hưởng của quy hoạch hoặc bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
4. Mức thu:

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu cung cấp dịch vụ công trực tiếp

Mức thu cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1

Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

đồng/ giấy phép

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ trong đô thị

đồng/ giấy phép

70.000

35.000

b

Nhà ở riêng lẻ ngoài đô thị (nông thôn)

đồng/ giấy phép

50.000

25.000

2

Cấp phép xây dựng các công trình khác; điều chỉnh giấy phép xây dựng; cấp lại giấy phép xây dựng

đồng/ giấy phép

120.000

60.000

3

Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

đồng/giấy phép

15.000

7.000

5. Cơ quan thu:
a) Sở Xây dựng.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
6. Tỷ lệ % trích nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 21. Lệ phí đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
2. Trường hợp không thu lệ phí:
a) Hợp tác xã đã được Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bổ sung, thay dồi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
c) Hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh).
Bổ sung
3. Mức thu: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng/lần cắp.
4. Cơ quan thu:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
5. Tỷ lệ % trích nộp ngân sách: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi