Quyết định 75/2016/QĐ-UBND Ninh Thuận sửa Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản

thuộc tính Quyết định 75/2016/QĐ-UBND

Quyết định 75/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dụng Bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 67/2012/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:75/2016/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành:18/10/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 75/2016/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
Số: 75/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ninh Thuận, ngày 18 tháng 10 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CỦA MỘT SỐ LOẠI KHOÁNG SẢN KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 67/2012/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 19 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 203/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3496/TTr-STNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Mục III, như sau:
“16. Đá khối granit các màu khác:
- Đá khối granit màu trắng và màu hồng: giá tối thiểu tính thuế tài nguyên 1.800.000 (Một triệu tám trăm nghìn) đồng/m3;
- Đá khối ốp lát các màu khác (các màu còn lại): giá tối thiểu tính thuế tài nguyên vẫn giữ nguyên 2.500.000 (Hai triệu năm trăm nghìn) đồng/m3”.
2. Bổ sung giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với quặng thiếc:
a) Quặng thiếc có hàm lượng 50%
b) Thiếc kim loại: giá tối thiểu tính thuế tài nguyên 257,5 (Hai trăm năm mươi bảy phẩy năm) triệu đồng/tấn.
3. Những nội dung tại Bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn tiếp tục thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 10 năm 2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các s, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lưu Xuân Vĩnh
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất