Quyết định 75/2014/QĐ-UBND Nghệ An Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên

thuộc tính Quyết định 75/2014/QĐ-UBND

Quyết định 75/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:75/2014/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Thái Văn Hằng
Ngày ban hành:17/10/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 75/2014/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

Số: 75/2014/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghệ An, ngày 17 tháng 10 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 26/11/2006;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên,Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế tài nguyên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4108/TTr-STNMT-KS ngày 10/10/2014,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2.Mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để tính thuế tài nguyên. Trường hợp giá bán ghi trong hóa đơn cao hơn mức giá tại Bảng giá này thì tính theo giá ghi trên hóa đơn, trường hợp giá bán thấp hơn mức giá quy định tại Bảng giá này thì tính theo mức quy định tại Bảng giá này.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thếQuyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 4.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Doanh nghiệp, Chủ hộ gia đình và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng

 

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

(Kèm theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Nghệ An)

 

Đơn vị tính: VN đồng

TT

Loại tài nguyên

Đơn vị

Giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên

I

Khoáng sản kim loại

 

 

1

Sắt

 

 

1.1

Sắt kim loại (Fe)

Tấn

10.000.000

1.2

Quặng sắt

Tấn

950.000

1.3

Sắt theo trữ lượng phê duyệt (quy về Fe)

Tấn

8.000.000

2

Chì, kẽm

 

 

2.1

Chì, kẽm kim loại (Pb, Zn)

Tấn

45.000.000

2.2

Quặng chì kẽm

Tấn

6.000.000

2.3

Chì, kẽm theo trữ lượng phê duyệt (quy về Pb, Zn)

Tấn

37.000.000

3

Thiếc

 

 

3.1

Thiếc kim loại (Sn)

Tấn

255.000.000

3.2

Quặng thiếc (casiterit: SnO2)

Tấn

170.000.000

3.3

Thiếc theo trữ lượng phê duyệt (quy về Sn)

Tấn

210.000.000

4

Vàng

 

 

4.1

Vàng kim loại (Au)

Kg

936.000.000

4.2

Vàng theo trữ lượng duyệt (quy về Au)

Kg

750.000.000

5

Bạc( *)

Kg

15.000.000

6

Mangan

Kg

 

6.1

Mangan có hàm lượng <20%

Tấn

700.000

6.2

Mangan có hàm lượng từ 20% đến 29%

Tấn

1.000.000

6.3

Mangan có hàm lượng từ 30% đến 34%

Tấn

1.400.000

6.4

Mangan có hàm lượng trên 34%

Tấn

1.600.000

6.5

Quặng Mangan theo trữ lượng phê duyệt

Tấn

600.000

7

Antimon (*)

Tấn

45.000.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Vật liệu xây dựng thông thường

 

 

1.1

Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình (*)

m3

15.000

1.2

Đất nguyên liệu sản xuất gạch, ngói (*)

m3

18.000

1.3

Sỏi (*)

m3

95.000

1.4

Cát vàng (*)

m3

60.000

1.5

Cát đen tô da (*)

m3

50.000

1.6

Cát đen san nền hạt mịn (*)

m3

20.000

1.7

Đá hộc (KT>15cm); đá ba (KT từ 8-15cm)

m3

90.000

1.8

Đá 4x6 và 6x8 cm

m3

100.000

1.9

Đá dăm 2x4 cm;

m3

115.000

1.10

Đá dăm 1x2; 0,5x1 cm

m3

160.000

1.11

Đá mi ≤0,5cm

m3

90.000

1.12

Đá cấp phối A

m3

100.000

1.13

Đá cấp phối B

m3

80.000

1.14

Đá theo trữ lượng phê duyệt để làm VLXD TT

m3

50.000

1.15

Đá bazan

m3

120.000

1.16

Đá bazan theo trữ lượng duyệt

m3

80.000

1.17

Đá quaczit (*)

Tấn

1.500.000

2

Vật liệu sản xuất xi măng

 

 

2.1

Đá vôi dùng để sản xuất xi măng

m3

130.000

2.2

Đá vôi xi măng theo trữ lượng duyệt

m3

80.000

2.3

Đất dùng để sản xuất xi măng (*)

m3

18.000

2.4

Cát phụ gia để sản xuất xi măng (*)

m3

60.000

2.5

Bôxít phụ gia để sản xuất xi măng (*)

Tấn

400.000

3

Đá Đôlômít vân gỗ

 

 

3.1

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 01m2trở lên

m3

10.000.000

3.2

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2đến dưới 01m2

m3

8.000.000

3.3

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2đến dưới 0,6m2

m3

4.000.000

3.4

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2

m3

2.000.000

3.5

Đá màu vân gỗ dùng làm thủ công, mỹ nghệ

m3

4.000.000

3.6

Đá vân gỗ theo trữ lượng duyệt từ 0,4 m3trở lên

m3

450.000

4

Đá màu các loại (không phải đá hoa trắng)

 

 

4.1

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1,0 m2trở lên

m3

8.000.000

4.2

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2đến dưới 1,0 m2

m3

6.000.000

4.3

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3 m2đến dưới 0,6m2

m3

2.000.000

4.4

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,1m2đến dưới 0,3m2

m3

1.000.000

4.5

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,1m2

m3

500.000

4.6

Đá khối dùng làm sản phẩm mỹ nghệ trên 3m3

m3

3.000.000

4.7

Đá khối dùng làm sản phẩm mỹ nghệ từ 1m3đến 3m3

m3

2.000.000

4.8

Đá khối dùng làm sản phẩm mỹ nghệ từ 0,4m3đến 1m3

m3

1.000.000

4.9

Đá làm nguyên liệu sỏi nhân tạo

m3

200.000

4.10

Đá màu theo trữ lượng phê duyệt từ 0,4m3trở lên

m3

200.000

5

Đá hoa, đá vôi trắng

 

 

5.1

Đá khối để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 01m2trở lên

Trắng đều

m3

12.000.000

Vân vện

8.000.000

5.2

Đá khối để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2đến dưới 01m2

Trắng đều

m3

8.000.000

Vân vện

4.000.000

5.3

Đá khối để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2đến dưới 0,6m2

Trắng đều

m3

4.000.000

Vân vện

3.000.000

5.4

Đá khối để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,1m2đến dưới 0,3m2

Trắng đều

m3

2.500.000

Vân vện

2.000.000

5.5

Đá khối để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ dưới 0,1m2

Trắng đều

m3

1.000.000

Vân vện

900.000

5.6

Đá mỹ nghệ trên 03m3

Trắng đều

m3

6.000.000

Vân vện

3.000.000

5.7

Đá mỹ nghệ từ 01m3đến 03m3

Trắng đều

m3

2.000.000

Vân vện

1.000.000

5.8

Đá mỹ nghệ từ 0,4m3đến 01 m3

Trắng đều

m3

1.000.000

Vân vện

500.000

5.9

Đá mỹ nghệ dưới 0,4 m3

Các loại

m3

200.000

5.10

Đá hoa theo trữ lượng duyệt từ 0,4m3trở lên

m3

250.000

5.11

Đá nguyên liệu làm sỏi nhân tạo

m3

200.000

5.12

Đá hoa sản xuất bột siêu mịn

Tấn

90.000

5.13

Đá hoa theo trữ lượng duyệt để sản xuất bột siêu mịn

Tấn

50.000

6

Nhiên liệu khoáng: Than đá (*)

Tấn

800.000

7

Nguyên liệu: phân bón, hóa chất, …

 

 

7.1

Than bùn (*)

Tấn

400.000

7.2

Barit (*)

Tấn

450.000

7.3

Photphorit (*)

Tấn

500.000

III

Đá quý, bán quý

Kg

Giá trúng thầu

IV

Nước thiên nhiên

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai đóng hộp.

m3

500.000

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh.

m3

 

2.1

Nước mặt dùng để sản xuất nước sạch sinh hoạt, hoặc dùng cho mục đích khác

m3

900

2.2

Nước ngầm dùng để sản xuất nước sạch sinh hoạt

m3

1.320

2.3

Nước ngầm dùng cho mục đích khác

m3

1.800

V

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

1

Gỗ nhóm 1

m3

8.000.000

 

Riêng: + Gỗ Đinh hương

m3

16.000.000

 

+ Gỗ Pơ mu

m3

12.000.000

 

+ Gỗ Trắc

m3

25.000.000

 

+ Gỗ Mun

m3

17.000.000

2

Gỗ nhóm 2

m3

5.000.000

 

Riêng: + Gỗ Lim

m3

15.000.000

 

+ Gỗ Sến, Táu mật

m3

10.000.000

 

+ Gỗ Kiền kiền

m3

8.800.000

 

+ Gỗ Xoay

m3

8.000.000

3

Gỗ nhóm 3

m3

3.500.000

 

Riêng: + Gỗ Dỗi, Chò chỉ

m3

8.000.000

 

+ Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương

m3

6.000.000

 

+ Gỗ Trường mật, Cà ổi

m3

5.000.000

4

Gỗ nhóm 4

m3

2.800.000

 

Riêng: Gỗ De, Gỗ Tía, Gỗ Vàng tâm

m3

7.000.000

5

Gỗ nhóm 5

m3

5.000.0000

6

Gỗ nhóm 6

m3

3.000.000

7

Gỗ nhóm 7

m3

2.200.000

8

Gỗ nhóm 8

m3

1.600.000

 

Riêng: + Gỗ Bộp vàng

m3

5.000.000

9

Gỗ Trụ mỏ

m3

1.000.000

10

Gỗ làm giấy

m3

900.000

11

Củi

Ste

200.000

12

Mét, Vầu, Luồng

Tấn

500.000

13

Nứa các loại

Tấn

300.000

14

Song, Mây

Tấn

 

14.1

Song bột

Tấn

10.000.000

14.2

Song cát

Tấn

4.000.000

VI

Dược liệu

 

 

1

Trầm hương loại 1

Kg

7.000.000

2

Trầm hương loại 2

Kg

5.000.000

3

Trầm hương loại 3

Kg

4.000.000

4

Quế, Hồi, Sa nhân

Kg

70.000

5

Bồ cốt toái, thảo quả

Kg

7.000

6

Rễ đằng đăng, rễ chay

Kg

2.000

7

Các loại dược liệu khác

Kg

2.000

VII

Hải sản tự nhiên

 

 

1

Cá biển loại 1

Kg

25.000

2

Cá biển loại 2

Kg

20.000

3

Cá biển loại 3

Kg

15.000

4

Cá biển loại 4

Kg

10.000

5

Cá biển loại 5

Kg

5.000

6

Tôm

Kg

50.000

7

Mực

Kg

40.000

8

Hải sâm biển

Kg

20.000

9

Hải sâm biển loại đặc sản

Kg

35.000

Ghi chú:

- Mục I, gồm các điểm (1.3); (2.3), (3.3), (4.2), (6.5) và Mục II, gồm các điểm (1.14), (1.16), (2.2), (3.6), (4.10), (5.10), (5.13) là khối lượng sản phẩm xô bồ một loại tài nguyên được khai thác trong khối trữ lượng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Các mục có thêm dấu (*) gồm: I (5), (7); II (1.1), (1.2), (1.3), (1.4), (1.5), (1.6), (1.17), (2.3), (2.4), (2.5), (6), (7.1), (7.2), (7.3) đồng nhất giá giữa giá sản phẩm và giá theo khối trữ lượng khai thác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Kích thước từ 0,4m3trở lên theo khối trữ lượng được phê duyệt là kích thước xác lập trong khối địa chất theo chỉ tiêu tính trữ lượng mà cơ quan có thẩm quyền phê duyệt áp dụng cho loại đá ốp lát, đá xẻ, đá mỹ nghệ,... (không phải là kích thước sản phẩm thu hồi được sau khai thác).

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất