Quyết định 74/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại các Bến xe Miền Đông, Bến xe Miền Tây, Bến xe An Sương và Bến xe Ngã Tư Ga trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 74/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2011/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 16/11/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
tải Quyết định 74/2011/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH ----------------------- Số: 74/2011/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại
các Bến xe Miền Đông, Bến xe Miền Tây, Bến xe An Sương và
Bến xe Ngã Tư Ga trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
---------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 11329/TTr-LS-STC-SGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Liên Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải về ban hành giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại các Bến xe Miền Đông, Bến xe Miền Tây, Bến xe An Sương và Bến xe Ngã Tư Ga trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại các Bến xe Miền Đông, Bến xe Miền Tây, Bến xe An Sương và Bến xe Ngã Tư Ga trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Bến xe Miền Đông (Bến xe loại 1)
Số thứ tự | Đối với xe thuộc tuyến, địa phương, khu vực | Mức giá (đồng/ghế xe) |
1 | Từ tỉnh Bình Định trở ra phía Bắc và các tuyến liên vận quốc tế Việt - Lào | 8.400 |
2 | Các tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai và Kon Tum | 7.700 |
3 | Các tỉnh Ninh Thuận, Khánh Hòa và Phú Yên | 5.600 |
4 | Các tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước và các tuyến thuộc khu vực miền Tây Nam Bộ | 4.500 |
5 | Các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai và Bình Dương | 3.100 |
2. Bến xe Miền Tây (Bến xe loại 1): 3.500 đồng/ghế xe.
3. Bến xe An Sương (Bến xe loại 2):
Số thứ tự | Đối với xe thuộc khu vực | Mức giá (đồng/ghế xe) |
1 | Miền Trung | 4.300 |
2 | Miền Đông và Miền Tây | 3.200 |
4. Bến xe Ngã Tư Ga (Bến xe loại 2):
Số thứ tự | Đối với xe thuộc tuyến | Mức giá (đồng/ghế xe) |
1 | Các tỉnh Miền Bắc | 5.000 |
2 | Các tỉnh Miền Trung | 4.300 |
3 | Các tỉnh Miền Tây và Miền Đông | 2.900 |
5. Đối với xe buýt, xe ghế nằm, xe giường nằm, xe khách vãng lai, xe trung chuyển, quá cảnh được áp dụng chung giá dịch vụ xe ra vào bến cho cả 04 bến xe nói trên như sau:
- Đối với xe ghế nằm, xe giường nằm thì áp dụng giá dịch vụ xe ra, vào bến bằng 130% đơn giá ghế xe theo tuyến hoặc khu vực.
- Đối với xe buýt có trợ giá:
+ Đối với xe nhóm B80 : 6.000 đồng/chuyến.
+ Đối với xe nhóm B55 : 4.500 đồng/chuyến.
+ Đối với xe nhóm B40 : 3.000 đồng/chuyến.
+ Đối với xe nhóm 12 chỗ ngồi : 2.000 đồng/chuyến.
- Đối với xe buýt không trợ giá: 12.000 đồng/chuyến.
- Đối với xe khách vãng lai, xe khách quá cảnh, xe trung chuyển: Áp dụng bằng 70% giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô theo nhóm có mức giá thấp nhất được duyệt của từng bến xe.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố và Tổng Công ty Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên thường xuyên kiểm tra yêu cầu các bến xe ô tô nói tại Điều 1 thực hiện nghiêm giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô được duyệt; đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Tổng Công ty Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Bến xe Miền Đông, Công ty Cổ phần Bến xe Miền Tây, Công ty Cổ phần Bến bãi vận tải Sài Gòn, các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức và cá nhân kinh doanh vận tải hành khách công cộng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây