Quyết định 59/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương

thuộc tính Quyết định 59/2011/QĐ-UBND

Quyết định 59/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:59/2011/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Thanh Cung
Ngày ban hành:19/12/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
Số: 59/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Bình Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
-----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 ngày 7 tháng 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông thin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Liên Sở: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính tại Tờ trình số 495/TTr-STNMT- STC ngày 10 tháng 11 năm 2011,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
(Đơn vị tính: Đồng/trường hợp)

STT
Các trường hợp nộp lệ phí
Mức thu
1
Đăng ký giao dịch bảo đảm
80.000
2
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
70.000
3
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
60.000
4
Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch đảm bảo
20.000
2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
(Đơn vị tính: Đồng/trường hợp)

STT
Các trường hợp nộp lệ phí
Mức thu
1
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch đảm bảo, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án)
30.000
 
Điều 2. Đối tượng thu phí và lệ phí
Các trường hợp thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp các khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Các cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và có trách nhiệm thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định.
Điều 3. Các trường hợp không thu phí và lệ phí:
1. Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
a) Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng các dịch vụ, tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông, lâm và thủy sản thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên;
2. Các trường hợp không thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
a) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
b) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
c) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
Điều 4. Các giấy tờ, tài liệu và thủ tục xác định cá nhân, hộ gia đình thuộc trường hợp không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
1. Văn bản của cơ quan tổ chức có thẩm quyền (ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định thành lập; xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, Ban Chủ nhiệm hợp tác xã...) xác định rõ hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng các dịch vụ, tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
2. Tại thời điểm nộp đơn yêu cầu đăng ký (hồ sơ đăng ký) cá nhân, hộ gia đình nộp một (01) bản sao có chứng thực hoặc một (01) bản sao (hợp đồng bảo đảm có thỏa thuận mục đích sử dụng nguồn vốn vay là để phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản hoặc văn bản có xác nhận của tổ chức tín dụng về việc vốn vay được hộ gia đình,cá nhân sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định số 41/2010/NĐ-CP để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị đối chiếu với bản chính của giấy tờ, tài liệu, chứng minh đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký.
3. Sau khi thực hiện việc đăng ký giao dịch, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị lưu các giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký.
Điều 5.
1. Trách nhiệm của cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã có nhiệm vụ thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với trường hợp thuộc thẩm quyền đăng ký theo quy định hiện hành.
2. Cơ quan có nhiệm vụ thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm phải thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu tại trụ sở nơi thu lệ phí. Khi thu phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 6. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được trích lại cho đơn vị thu phí, lệ phí bằng 85% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định. Phần 15% còn lại có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí và lệ phí vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế ý thứ 4 điểm a, ý thứ 5 điểm b khoản I Điều 1; Khoản 4 Mục A, Khoản 5 Mục B Phụ lục 1 và Khoản 4 Mục A, Khoản 5 Mục B Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất