Quyết định 56/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

thuộc tính Quyết định 56/2013/QĐ-UBND

Quyết định 56/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:56/2013/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Trường Lưu
Ngày ban hành:20/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------
Số: 56/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI, kỳ họp thứ 7 về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Chủ các phương tiện xe ô tô, bao gồm: Xe ô tô chở người, xe ô tô tải, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (sau đây gọi chung là ô tô) có nhu cầu trông giữ tại các điểm đỗ, bến bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương hoặc được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Mức thu phí:

TT
Nội dung
Mức thu (đồng/lượt)
Các điểm trông giữ xe ở chợ, bệnh viện, trường học
Các điểm trông giữ xe thông thường khác
Các điểm trông giữ xe có chất lượng cao hoặc các điểm tại các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa
I
Mức thu phí ban ngày (áp dụng từ 6h00 đến 22h00 cùng ngày)
1
Xe taxi
5.000
5.000
10.000
2
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải dưới 5 tấn
7.000
8.000
15.000
3
Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên và xe tải có trọng tải từ 5 tấn trở lên
8.000
10.000
25.000
II
Mức thu phí vào ban đêm (áp dụng từ 22h00 đến trước 6h00 hôm sau)
1
Xe taxi
10.000
10.000
20.000
2
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải dưới 5 tấn
14.000
16.000
30.000
3
Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên và xe tải có trọng tải từ 5 tấn trở lên
16.000
20.000
50.000
III
Mức thu phí theo hình thức khoán tháng
1
Xe taxi
150.000
150.000
300.000
2
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải dưới 5 tấn
210.000
240.000
450.000
3
Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên và xe tải có trọng tải từ 5 tấn trở lên
240.000
300.000
750.000
Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu phí cả ngày và đêm tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
3. Chế độ quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ để lại đơn vị thu phí:
- Đối với các điểm trông giữ xe không do nhà nước đầu tư, hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân tự thực hiện sản xuất kinh doanh:
Đơn vị thu phí được để lại 100% trên số phí thu được; thực hiện nghĩa vụ với NSNN theo quy định.
- Đối với phí do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thu phí: Đơn vị thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) để trang trải chi phí cho các hoạt động thu phí, 10% còn lại nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
b) Nội dung chi đối với khoản phí được để lại đơn vị thu:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với các địa phương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tham mưu UBND tỉnh xác định các điểm giữ xe có chất lượng cao, điểm trông giữ xe tại các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
b) Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cho phù hợp với tình hình thực tế.
c) UBND các huyện, các thị xã và thành phố Huế triển khai phân loại các điểm, bãi trông giữ xe ô tô trên địa bàn để áp dụng mức thu theo đúng quy định.
d) Các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức việc thu phí theo quy định của UBND tỉnh và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 1292/2006/QĐ-UBND ngày 22/5/2006 của UBND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung phí giữ xe ô tô tại các địa điểm đỗ xe công cộng; Quyết định số 3479/2000/QĐ-UBND ngày 25/12/2000 của UBND tỉnh về quy định giá vé giữ xe ô tô tại các điểm đỗ xe công cộng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố bổ sung, điều chỉnh và đưa ra khỏi danh sách tàu cá đã công bố được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho trước ngày 06/5/2024 theo Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nông nghiệp-Lâm nghiệp