Quyết định 55/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành mức thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố

thuộc tính Quyết định 55/2009/QĐ-UBND

Quyết định 55/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành mức thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:55/2009/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành:22/07/2009
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------------

Số: 55/2009/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Về ban hành mức thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật,
phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố

---------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh  Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh  Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 19/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ;

Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Nay ban hành mức thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố như sau:

Phương tiện giao thông đường bộ:

STT

Loại phương tiện

Mức thu

Mức phí (đồng/ngày đêm)

Chi phí bốc xếp, vận chuyển, điện, nước (đồng/lần

tạm giữ)

1

Xe đạp, xe điện, xe điện 1 bánh

3.000

1.500

2

Xe ba gác, xích lô đạp, xe đẩy tay, xe mô tô gắn máy 02 bánh các loại

6.000

8.000

3

Xe 03 bánh gắn máy các loại

16.000

8.000

4

Xe ô tô từ 04 đến 09 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn

40.000

20.000

5

Xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồi, xe tải 3,5 tấn đến 7,5 tấn

60.000

30.000

6

Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi, xe tải trên 7,5 tấn

80.000

40.000

7

Xe đầu kéo chở container dưới 20 feet

160.000

80.000

8

Xe đầu kéo chở container 40 feet, xe siêu trường siêu trọng, các loại xe chuyên dùng: xe lu, xe làm đường trải nhựa nóng, xe bồn, xe cẩu,…

200.000

100.000

 

Phương tiện giao thông đường thủy:

Đơn vị tính: đồng/phương tiện/ngày đêm

STT

Đối tượng thu

Mức thu

1

Phương tiện sông thô sơ, gia dụng:

5.000

2

Phương tiện chở hàng (ghe)

 

2.1

Trọng tải dưới 50 tấn

5.000

2.2

Trọng tải từ 50 tấn đến 200 tấn

10.000

2.3

Trọng tải trên 200 tấn

20.000

3

Phương tiện chở khách

 

3.1

Trọng tải dưới 50 ghế

10.000

3.2

Trọng tải từ 50 ghế đến 100 ghế

15.000

3.3

Trọng tải trên 100 ghế

30.000

4

Canô du lịch

 

4.1

Công suất máy <50CV

15.000

4.2

Công suất máy từ 50CV đến 90CV

30.000

4.3

Công suất máy trên 90CV

60.000

5

Xà lan

 

5.1

Trọng tải < 250 tấn

30.000

5.2

Trọng tải từ 250 tấn đến 500 tấn

45.000

5.3

Trọng tải trên 500 tấn

75.000

6

Tàu kéo

 

6.1

Công suất máy <50CV

7.500

6.2

Công suất máy từ 50CV đến 90CV

15.000

6.3

Công suất máy trên 90CV

30.000

7

Mức thu phí bảo quản, bảo vệ tang vật trên phương tiện vi phạm (chỉ tính riêng cho vật liệu xây dựng như: cát, sỏi, đá)

 

7.1

Trọng tải < 10 tấn

7.500

7.2

Trọng tải từ 10 tấn đến 100 tấn

15.000

7.3

Trọng tải trên 100 tấn đến 250 tấn

30.000

7.4

Trọng tải trên 250 tấn đến 500 tấn

45.000

7.5

Trọng tải trên 500 tấn

75.000

 

 

 

 

Gỗ:

Đơn vị tính: đồng/m3 /ngày đêm

STT

Loại gỗ

Mức thu

1

Gỗ quý hiếm các loại

10.000

2

Gỗ thông thường các loại

6.000

 

Các loại hàng hóa khác:

Đơn vị tính: đồng/m2 /ngày đêm

STT

Loại kho

Mức phí

1

Kho kiên cố (kho thông dụng được xây dựng bằng vật liệu kiên cố: cột, kèo thép hoặc bê tông, mái lợp tole hoặc bê tông, tường rào bao che xây gạch, nền bê tông hoặc láng xi măng).

1.300

2

Kho bán kiên cố (kho thông dụng có kết cấu không thuộc kho kiên cố như kèo gỗ, mái lợp ngói hoặc fibro, vách gỗ hoặc tole).

800

3

Bãi kiên cố (là bãi có kết cấu kiên cố bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, chịu lực, có hạ tầng đầy đủ).

400

4

Bãi thường (là bãi đất đá dăm hoặc bê tông gạch vỡ).

300

 

Điều 2.Việc quản lý và sử dụng số tiền phí thu được

- Tổ chức thu phí đã được ngân sách bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (cơ quan cấp thành phố nộp vào ngân sách thành phố, cơ quan cấp quận, huyện nộp vào ngân sách quận, huyện).

- Đối với tổ chức chuyên doanh trông giữ tài sản: phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ là doanh thu của tổ chức đó; tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được (theo quy định tại Thông tư số 19/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007).

- Đối với đơn vị sự nghiệp có thu (tự cân đối một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động): cơ quan thu phí được để lại 100% số phí thu được để bù đắp chi phí cần thiết phục vụ cho việc tạm giữ tang vật, phương tiện (thuê kho bãi, trả lương cho lực lượng trông giữ và các khoản chi phí liên quan).

Riêng đối với Công an thành phố được giữ lại 100% số tiền phí trông giữ phương tiện bị tạm giữ do vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

 

 

 

Nguyễn Thành Tài

 

 

 

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng