Quyết định 5010/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 5010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 5010/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Mai Đức Chính |
Ngày ban hành: | 03/11/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thương mại-Quảng cáo |
tải Quyết định 5010/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 5010/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ, PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA VÀ CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ văn bản số 2453/UBND-ĐTMT ngày 01/06/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân công tổ chức thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 66/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Nay ban hành danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện và cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện:
1. Triển khai công tác quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và tổ chức việc đậu xe dưới lòng đường theo danh mục đã được thông qua.
2. Báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh, các kiến nghị liên quan đến việc tổ chức thực hiện nêu trên về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Chấp hành các quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải về công tác quản lý, nâng cấp, chỉnh trang vỉa hè để điều chỉnh, thực hiện cho phù hợp và không ảnh hưởng trật tự, an toàn giao thông.
Điều 3.Quyết định này thay thế Quyết định số 3305/QĐ-UBND ngày 7 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở - ban – ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: | TUQ. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009
của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Bề rộng vỉa hè (m) | Ghi chú |
QUẬN 1 | |||||
1 | Bùi Thị Xuân | Cách Mạng Tháng 8 | Tôn Thất Tùng | 6 |
|
2 | Calmette | Trần Hưng Đạo | Lê Thị Hồng Gấm | 4,9 |
|
3 | Cao Bá Quát | Thái Văn Lung | Hai Bà Trưng | 5,7 |
|
4 | ChuMạng Trinh | Lý Tự Trọng | Nguyễn Du | 5,6-7 |
|
5 | Cô Bắc | Nguyễn Thái Học | Đề Thám | 5,3 |
|
6 | Cống Quỳnh | Bùi Thị Xuân | Bùi Viện | 3,9-6 |
|
7 | Công xã Paris | Nguyễn Du | Lê Duẩn | 14,5 |
|
8 | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Đình Chiểu | Điện Biên Phủ | 5,8 |
|
9 | Đông Du | Hai Bà Trưng | Đồng Khởi | 4 |
|
10 | Hàm Nghi | Công trường Quách Thị Trang | NamKỳ Khởi Nghĩa | 5,7 |
|
11 | Hải Triều | Nguyễn Huệ | Hàm Nghi | 5,7 |
|
12 | Hồ Huấn Nghiệp | Công trường Mê Linh | Đồng Khởi | 5,5 |
|
13 | Hồ Tùng Mậu | Bến Chương Dương | Tôn Thất Thiệp | 3,9-6,5 |
|
14 | Hoàng Sa | Cầu Bông | Cầu Trần Khánh Dư | 2,8-3,5 |
|
15 | Huyền Trân Công Chúa | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Du | 6,5 |
|
16 | Huỳnh Thúc Kháng | Lê Lợi | Pasteur | 6,2-6,4 |
|
17 | Lê Anh Xuân | Lê Thánh Tôn | Lý Tự Trọng | 5 |
|
18 | Lê Thị Hồng Gấm | Phó Đức Chính | Calmette | 5 |
|
19 | Lê Văn Hưu | Lê Duẩn | Nguyễn Du | 4-6 |
|
20 | Mạc Đĩnh Chi | Điện Biên Phủ | Trần Cao Vân | 5,9-6,1 |
|
21 | Mạc Thị Bưởi | Hai Bà Trưng | Đồng Khởi | 4 |
|
22 | NamKỳ Khởi Nghĩa | Lê Lợi | Hàm Nghi | 6 |
|
23 | Ngô Đức Kế | Công trường Mê Linh | Nguyễn Huệ | 4 |
|
24 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Hữu Cảnh | Lê Duẩn | 6,2 |
|
25 | Nguyễn Cư Trinh | Trần Hưng Đạo | Cống Quỳnh | 6 |
|
26 | Nguyễn Công Trứ | Hồ Tùng Mậu | Yersin | 3,5-6 |
|
27 | Nguyễn Du | Tôn Đức Thắng | Pasteur | 5,4-6 |
|
28 | Nguyễn Hữu Cầu | Hai Bà Trưng | Thạch Thị Thanh | 8 |
|
29 | Nguyễn Huy Tự | Nguyễn Văn Giai | Đinh Tiên Hoàng | 6 |
|
30 | Nguyễn Khắc Nhu | Trần Hưng Đạo | Cô Giang | 4,7-5,9 |
|
31 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hai Bà Trưng | 5,8-6 |
|
32 | Nguyễn Siêu | Thái Văn Lung | Hai Bà Trưng | 5-9 |
|
33 | Nguyễn Thái Bình | NamKỳ Khởi Nghĩa | Phó Đức Chính | 4,8-5 |
|
34 | Nguyễn Thái Học | Trần Hưng Đạo | Phạm Ngũ Lão | 10 |
|
Cống Quỳnh | Lương Hữu Khánh | 6 |
|
|
|
Trương Định | Huyền Trân Công Chúa | 6 |
|
|
|
36 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Cư Trinh | Nguyễn Văn Cừ | 4,7-5,4 |
|
37 | Nguyễn Trung Ngạn | Tôn Đức Thắng | ChuMạnh Trinh | 4,8 |
|
38 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Du | Lê Lợi | 5,5-6 |
|
39 | Nguyễn Văn Bình | Công xã Paris | Hai Bà Trưng | 5,8 |
|
40 | Nguyễn Văn Chiêm | Hai Bà Trưng | Phạm Ngọc Thạch | 4-6,1 |
|
41 | Nguyễn Văn Thủ | Mạc Đĩnh Chi | Phùng Khắc Khoan | 6 |
|
42 | Nguyễn Văn Tráng | Nguyễn Trãi | Lê Lai | 3,7 |
|
43 | Pasteur | Tôn Thất Thiệp | Lê Lợi | 6 |
|
44 | Phạm Ngũ Lão | Trần Hưng Đạo | Cống Quỳnh | 4,6-6 |
|
45 | Phan Bội Châu | Lê Thánh Tôn | Lê Lợi | 7,7 |
|
46 | Phan Chu Trinh | Lê Thánh Tôn | Lê Lai | 7,2 |
|
47 | Phan Văn Đạt | Công trường Mê Linh | Mạc Thị Bưởi | 5,2 |
|
48 | Phan Văn Trường | Nguyễn Thái Học | Yersin | 4-4,6 |
|
49 | Phó Đức Chính | Lê Thị Hồng Gấm | Nguyễn Công Trứ | 5 |
|
50 | Sương Nguyệt Ánh | Cách Mạng Tháng 8 | Tôn Thất Tùng | 5,8 |
|
51 | Thái Văn Lung | Lê Thánh Tôn | Nguyễn Siêu | 3,5 |
|
52 | Thi Sách | Lê Thánh Tôn | Công trường Mê Linh | 5,6-6 |
|
53 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Du | Lý Tự Trọng | 5,5 |
|
54 | Tôn Thất Đạm | Huỳnh Thúc Kháng | Tôn Thất Thiệp | 5,5 |
|
55 | Tôn Thất Thiệp | Nguyễn Huệ | Hồ Tùng Mậu | 5,7 |
|
56 | Tôn Thất Tùng | Lê Lai | Bùi Thị Xuân | 7 |
|
57 | Trần Cao Vân | Mạc Đĩnh Chi | Hai Bà Trưng | 5,7 |
|
58 | Trần Khánh Dư | Nguyễn Văn Nguyễn | Trần Nhật Duật | 2,5 |
|
59 | Trần Đình Xu | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Cư Trinh | 6,1 |
|
60 | Trần Quang Khải | Đinh Tiên Hoàng | Trần Khắc Chân | 5,6 |
|
61 | Trịnh Văn Cấn | Yersin | Nguyễn Thái Học | 4,5 |
|
62 | Trương Định | Lê Thánh Tôn | Lý Tự Trọng | 5 |
|
63 | Yersin | Phan Văn Trường | Trịnh Văn Cấn | 4 |
|
QUẬN 3 | |||||
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây