Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 48/2020/QĐ-UBND giá nhà tính lệ phí trước bạ tỉnh Bắc Giang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 48/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 48/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Thế Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Quyết định 48/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 48/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
----------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 173/TTr-STC ngày 11 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ: Có Bảng I chi tiết kèm theo.
2. Quy định cách tính tỷ lệ % nhà cũ đã qua sử dụng: Có Bảng II chi tiết kèm theo.
Điều 2. Điều chỉnh giá nhà
Trong quá trình thực hiện tính lệ phí trước bạ, nếu giá nhà xây dựng mới có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì Sở Xây dựng báo cáo và đề xuất (bằng văn bản) gửi Sở Tài chính để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 và thay thế Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh Quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG I
GIÁ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 sàn
SỐ TT | LOẠI CÔNG TRÌNH | GIÁ NHÀ MỚI 100% |
A | Nhà ở |
|
I | Biệt thự |
|
1 | Hạng 1 (biệt thự song đôi) | 4.800 |
2 | Hạng 2 (biệt thự riêng biệt) | 5.220 |
3 | Hạng 3 (biệt thự cao cấp) | 6.090 |
II | Nhà chung cư |
|
1 | Cấp I (chiều cao >75 ÷ 200 m hoặc số tầng > 20 tầng hoặc tổng diện tích sàn (TDTS) > 20.000m²) | 6.090 |
2 | Cấp II (chiều cao > 28 ÷ 75m hoặc > 8 ÷ 20 tầng hoặc TDTS > 10.000 ÷ 20.000m²) | 5.220 |
3 | Cấp III (chiều cao > 6 ÷ 28m hoặc 2 ÷ 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000m² ÷ 10.000m²) |
|
- Chiều cao 2 ÷ 4 tầng | 4.010 | |
- Chiều cao 5 ÷ 7 tầng | 4.150 | |
4 | Cấp IV (chiều cao ≤ 6m hoặc 1 tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000m² ) | 3.820 |
III | Nhà ở riêng lẻ |
|
1 | Cấp II (chiều cao >75 ÷ 200m hoặc số tầng > 20 tầng hoặc tổng diện tích sàn (TDTS) > 20.000m²) |
|
| - Mái BTCT, trần BTCT, nền lát đá cẩm thạch, cửa nhôm kính, gỗ cao cấp, khu WC hiện đại cao cấp ốp lát gạch ceramic. | 4.840 |
| - Mái ngói; trần ván ép; nền lát gạch ceramic, bông, đá mài; cửa sắt, kính xếp; khu WC loại tốt, ốp gạch men, lát gạch ceramic | 4.800 |
| - Mái tôn, trần tôn lạnh, nền lát gạch xi măng thường; cửa gỗ thường; khu WC loại thường ốp gạch men, lát gạch ceramic | 3.940 |
2 | Cấp III (chiều cao > 6 ÷ 28m hoặc 2 ÷ 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000 m² đến 10.000 m²) |
|
- Công trình khép kín; mái ngói, tôn kẽm; trần tôn lạnh, vật liệu mới; nền lát gạch ceramic, đá mài; cửa sắt xếp, cửa gỗ loại tốt; khu WC loại tốt, ốp gạch men, lát gạch ceramic | 3.970 | |
- Công trình khép kín; mái Firo xi măng; trần nhựa; nền lát gạch ceramic loại thường; cửa gỗ thường; khu WC loại thường ốp gạch men, lát gạch ceramic | 3.030 | |
3 | Nhà ở cấp IV (chiều cao ≤ 6m hoặc 1 tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000 m²) |
|
- Nhà ở cấp IV loại 1 (công trình khép kín 1 tầng có kết cấu tường chịu lực). | 2.430 | |
- Nhà ở cấp IV loại 2 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái bằng) | 2.290 | |
- Nhà ở cấp IV loại 3 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói) | 2.130 | |
- Nhà ở cấp IV loại 4 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói dạng đơn giản) | 2.020 | |
4 | Nhà ở dưới cấp IV (Mái tôn, firo xi măng, giấy dầu… tường gạch, cay xỉ, ...) | 1.910 |
IV | Nhà sàn |
|
1 | Nhà sàn bê tông cốt thép (BTCT), khung cột BTCT, tường gạch |
|
- Mái BTCT, nền lát gạch men hoặc các loại gạch tương đương | 4.040 | |
- Mái ngói có trần, nền lát gạch men hoặc các loại gạch tương đương | 3.750 | |
- Mái tôn tráng kẽm, firoximăng, có trần, nền lát gạch men hoặc các loại gạch tương đương | 3.600 | |
Nhà sàn như ở phần nêu trên nếu không lát gạch hoặc láng xi măng thì tính giảm đơn giá 100.000 đ/m2 |
| |
2 | Nhà sàn nền xi măng cốt thép, cột BT, tường gạch |
|
- Mái ngói có trần | 3.600 | |
- Mái tôn màu, tráng kẽm, có trần | 3.550 | |
3 | Nhà sàn lót ván gỗ (gỗ nhóm 4), cột BT, tường gạch |
|
- Mái ngói có trần | 2.950 | |
- Mái tôn màu, tráng kẽm, có trần | 2.670 | |
4 | Nhà BTCT, khung trụ gạch, cột gỗ, tường gạch |
|
- Mái ngói có trần | 2.580 | |
- Mái tôn màu tráng kẽm, có trần | 2.290 | |
5 | Nhà sàn nền xi măng cột BT, khung trụ gạch, tường gạch, cột gỗ |
|
- Mái ngói có trần | 2.340 | |
- Mái tôn màu tráng kẽm, có trần | 2.060 | |
6 | Nhà sàn lót ván gỗ (gỗ nhóm 4), trụ BTCT, khung cột gạch, tường gạch, cột gỗ |
|
- Mái ngói có trần | 2.050 | |
- Mái tôn màu tráng kẽm, có trần | 1.780 | |
7 | Nhà sàn lót ván gỗ (gỗ nhóm 4), trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch, cột gỗ |
|
- Mái ngói có trần | 2.020 | |
- Mái tôn màu, tráng kẽm, có trần | 1.760 | |
8 | Nhà sàn lót ván gỗ (gỗ tạp), trụ đà gỗ, cột gỗ, khung cột gỗ, tường gạch |
|
- Mái ngói có trần | 1.310 | |
- Mái tôn màu, tráng kẽm, có trần | 1.040 | |
B | Nhà làm việc |
|
1 | Cấp I (chiều cao >75 ÷ 200m hoặc số tầng > 20 tầng hoặc tổng diện tích sàn (TDTS) > 20.000 m²) | 6.000 |
2 | Cấp II (chiều cao > 28 ÷ 75m hoặc > 8 ÷ 20 tầng hoặc TDTS > 10.000 ÷ 20.000 m²) | 4.910 |
3 | Cấp III (chiều cao > 6 ÷ 28m hoặc 2 ÷ 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000 m² ÷ 10.000 m²) |
|
- Chiều cao từ 2 đến 4 tầng | 3.820 | |
- Chiều cao từ 5 đến 7 tầng | 4.040 | |
4 | Cấp IV (chiều cao ≤ 6m hoặc 1 tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000 m² ) | 3.600 |
C | Nhà xưởng |
|
1 | Bán mái có kết cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Firo xi măng không có tường bao che. | 390 |
2 | Bán mái có kết cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Firo xi măng có tường bao che. | 330 |
3 | Bán mái có kết cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40-60, thép bản các loại) lợp tôn màu, không có tường bao che. | 1.200 |
4 | Bán mái có kết cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40-60, thép bản các loại) lợp tôn màu, có tường bao che. | 1.310 |
5 | Tường gạch (có trần BTCT) | 1.960 |
D | Nhà kho |
|
1 | Tường gạch (có trần BTCT) | 1.960 |
2 | Nhà mái có kết cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40-60, thép bản các loại) lợp tôn màu, có tường bao che. | 1.310 |
3 | Nhà mái có kết cấu: cột, kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Firo xi măng có tường bao che. | 1.090 |
E | Nhà tạm |
|
1 | Nhà loại A (khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch) | 760 |
2 | Nhà loại B (khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền xi măng) | 600 |
3 | Nhà loại C (khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất) | 490 |
F | Công trình phụ |
|
1 | Nhà Bếp |
|
- Nhà Bếp loại A (trần BTCT, tường, nền ốp lát gạch men) | 1.420 | |
- Nhà Bếp loại B (tường gạch, mái ngói, tôn) | 870 | |
- Nhà Bếp loại C (tường cay xỉ, mái lá, firo xi măng) | 550 | |
2 | Khu chăn nuôi |
|
- Khu chăn nuôi loại A (Xây tường gạch, nền lát gạch, mái lợp tôn) | 650 | |
- Khu chăn nuôi loại B (Xây tường gạch, nền láng xi măng, mái lợp tôn) | 550 | |
- Khu chăn nuôi loại C (tường đất, không lát nền, mái lợp lá) | 380 | |
- Chuồng nuôi gà, vịt xây gạch, mái Firo xi măng, cao ≥1,5m (tính DT xây dựng). | 270 | |
3 | Nhà vệ sinh |
|
- Nhà vệ sinh loại A (Xây gạch, mái BTCT, ốp lát, có bể nước trên mái) | 2.510 | |
- Nhà vệ sinh loại B (Xây gạch, mái BTCT, ốp lát có bể nước trên mái) | 1.640 | |
- Nhà vệ sinh loại C (Xây gạch, mái lợp firo xi măng, nền lát gạch chống trơn đơn giản rẻ tiền, còn lại quyét nước xi măng, không có bể nước trên mái) | 1.090 | |
- Nhà vệ sinh loại D (Xây gạch, mái lợp firo xi măng, nền lát gạch chống trơn đơn giản rẻ tiền, còn lại quyét nước xi măng, không có tự hoại) | 550 | |
- Nhà vệ sinh chất lượng thấp | 220 |
BẢNG II
CÁCH TÍNH TỶ LỆ % NHÀ CŨ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Thời gian sử dụng | Nhà biệt thự (%) | Nhà cấp I (%) | Nhà cấp II (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) |
- Dưới 5 năm | 95 | 90 | 90 | 80 | 80 |
- Từ 5 năm đến dưới 10 năm | 85 | 80 | 80 | 65 | 65 |
- Từ 10 năm đến dưới 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 | 35 |
- Từ 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 | 23 |
- Trên 50 năm | 30 | 25 | 25 | 20 | 20 |
Ghi chú:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá trị thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp giá chuyển nhượng thực tế cao hơn giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì tính theo giá chuyển nhượng; nếu thấp hơn thì tính theo giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ.
- Trường hợp không đủ căn cứ xác định được năm sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ áp dụng theo quy định tại tiết d.2) điểm d, khoản 3, Điều 1 Thông tư số 20/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 3 Thông tư số số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.