Quyết định 4374/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội

thuộc tính Quyết định 4374/QĐ-UBND

Quyết định 4374/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4374/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Huy Tưởng
Ngày ban hành:19/07/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
Số: 4374/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội
----------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2007;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2010;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn ở một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 366/TTr-LS: TC-XD-CT-TN&MT ngày 18/01/2013 của Liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn Thành phố.
(Chi tiết phụ lục kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan:
Khi giá bán trên thị trường các loại tài nguyên nêu trong quyết định này có biến động lớn, Sở Tài chính căn cứ các quy định của nhà nước hiện hành, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát tình hình, lập phương ánh trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt điều chỉnh kịp thời.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quy định khác của UBND Thành phố về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực TU;
- Thường trực HĐND TPHN;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các PCVP, TH, GT, TNMT;
- Lưu: VT, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tưởng
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(kèm theo Quyết định số 4374/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của UBND thành phố Hà Nội)

TT
Loại tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn Thành phố
Ghi chú
1
Đất
1.1
Đất san lấp
đ/m3
15 000
1.2
Đất làm gạch ngói
đ/m3
20 000
2
Cát
2.1
Cát đen san nền các loại
đ/m3
15 000
2.2
Cát đen xây dựng
đ/m3
20 000
2.3
Cát vàng
đ/m3
70 000
3
Nước
3.1
Nước mặt
đ/m3
2 000
3.2
Nước ngầm
đ/m3
6 000
3.3
Nước khoáng
đ/m3
20 000
4
Puzơlan
đ/m3
25 000
5
Đá xây dựng
đ/m3
50 000
6
Sỏi
đ/m3
60 000
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất