Quyết định 43/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định đối tượng, mức thu và chế độ quản lý phí thoát nước trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 43/2013/QĐ-UBND

Quyết định 43/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định đối tượng, mức thu và chế độ quản lý phí thoát nước trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:43/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Thái Văn Hằng
Ngày ban hành:19/08/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 43/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 43/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 43/2013/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
Số: 43/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghệ An, ngày 19 tháng 8 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
-------------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 9 về đối tượng, mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2183/TTr-STC ngày 05/8/2013,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định đối tượng, mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối tượng chịu phí:
a) Các đối tượng là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung của thành phố đều phải chịu phí thoát nước.
b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã chịu phí thoát nước theo Quyết định này thì không phải chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh.
2. Mức thu phí trong năm 2013 và năm 2014:
- Hộ gia đình, cá nhân: 800 đồng/m3 nước thải.
- Cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang: 1.200 đồng/m3 nước thải;
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ: 2.900 đồng/m3 nước thải;
- Cơ sở hoạt động sản xuất: 1.500 đồng/m3 nước thải;
Điều 2. Xác định lượng nước thải thu phí
1. Đối với nước thải sinh hoạt:
- Trường hợp sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải tính thu phí được lấy bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
- Trường hợp không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải tính thu phí được lấy bằng 4 m3/người/tháng.
2. Đối với các loại nước thải khác:
- Trường hợp sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải tính thu phí được lấy bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước. Đơn vị thoát nước hoặc hộ thoát nước có thể lắp đặt đồng hồ để xác định chính xác lượng nước thải xả vào hệ thống thoát nước;
- Trường hợp không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải tính thu phí được xác định thông qua đồng hồ. Hộ thoát nước có trách nhiệm đầu tư lắp đặt đồng hồ và các thiết bị bảo vệ phụ trợ khác.
Điều 3. Chế độ quản lý phí nước thoát nước
1. Chế độ quản lý:
Phí thoát nước thu được do Chủ sở hữu công trình: hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vinh quản lý và được sử dụng cho các mục đích:
- Chi trả cho hợp đồng quản lý, vận hành;
- Chi trả cho dịch vụ thu phí thoát nước;
- Đầu tư để duy trì và phát triển thoát nước.
2. Tổ chức thu phí:
a) Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị mình để tổ chức thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ sử dụng nước sạch của đơn vị.
b) UBND thành phố Vinh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan phê duyệt phương án tổ chức thu trên cơ sở đề nghị của đơn vị cấp, thoát nước và xử lý nước thải đối với hộ thoát nước là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ không sử dụng nước sạch của các cơ sở cung cấp nước sạch trên địa bàn.
Các đơn vị thu phí thoát nước được hưởng chi phí dịch vụ thu phí, mức cụ thể do Chủ sở hữu công trình hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vinh thoả thuận nhưng tối đa không quá 5% số phí thu được để phục vụ cho hoạt động thu phí.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
- UBND thành phố Vinh: Xác định đối tượng chịu phí thoát nước theo đúng quy định tại Quyết định này, chỉ đạo tổ chức thu và quyết toán phí theo đúng quy định hiện hành.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND thành phố Vinh tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh mức thu phí theo đúng thời gian và lộ trình đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi