Quyết định 43/2008/QĐ-UBND Nghệ An 2008 lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực

thuộc tính Quyết định 43/2008/QĐ-UBND

Quyết định 43/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định đối tượng, mức thu và chế độ quản lý lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:43/2008/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Thái Văn Hằng
Ngày ban hành:05/08/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Điện lực
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

--------
Số: 43/2008/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Vinh, ngày 05 tháng 8 năm 2008
                                                                             
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
-------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
 
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT- BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 220/2008/NQ-HĐND ngày 18/06/2008 của HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 12;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1584TTr/STC-VG ngày 21/07/2008,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Nay quy định đối tượng, mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:
1. Đối tượng thu:
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại tỉnh Nghệ An cấp Giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý ? sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực và Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01/07/2008 của Bộ Công thương V /v sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN.
2. Mức thu lệ phí.
a) Cấp Giấy phép hoạt động mới về các lĩnh vực:
- Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống đăng ký kinh doanh tại địa phương; Tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35 KV trở xuống đăng ký kinh doanh tại địa phương: 700.000 đ/Giấy phép;
- Hoạt động phát điện đối với các đơn vị điện lực có dự án nhà máy điện với quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương: 700.000 đ/Giấy phép;
- Hoạt động phân phối điện tại nông thôn và kinh doanh bán lẻ điện nông thôn tại địa phương: 400.000 đ/Giấy phép.
b) Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực trong thời gian còn hiệu lực đã được cấp; Gia hạn Giấy phép khi hết thời hạn:
Mức thu bằng 50% cấp phép tương ứng.
Điều 2. Đơn vị thu lệ phí, tỷ lệ trích nộp ngân sách:
1. Tổ chức thu: Sở Công thương chịu trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh.
2. Tỷ lệ trích nộp ngân sách:
Cơ quan thu lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực được trích để lại 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc thu lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 thực hiện quy định của pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, số lệ phí 30% còn lại, cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 

 
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất