Quyết định 42/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

thuộc tính Quyết định 42/2015/QĐ-UBND

Quyết định 42/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:42/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Thi
Ngày ban hành:29/09/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
Số: 42/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kiên Giang, ngày 29 tháng 09 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ
TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
 
 
Căn cứ Luật Tchức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định phí thm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 314/TTr-STC ngày 20 tháng 8 năm 2015 về việc quy định phí thm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ th như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Mức thu
Thực hiện theo Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Cơ quan thu phí
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Cơ quan thu phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước đtrang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.
b) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phải niêm yết công khai mức thu tại nơi trực tiếp thu phí.
6. Chứng từ thu phí
Do cơ quan thuế phát hành, quản lý.
7. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT- BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đi, bsung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện Quyết định này đối với đơn vị thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh thanh tra, kim tra việc thu nộp, quản lý và quyết toán phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày ktừ ngày ký. Quyết định này thay cho Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, đồng thời bãi bỏ nội dung thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất quy định tại Điều 1, Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và tại Khoản 7, Phần I của Biu mức thu các khoản phí - lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ- UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ TN và MT;
-
Cục Kim tra VBQPPL-B Tư pháp;
-
Website Chính phủ;
-
TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
-
TV UBND tỉnh;
-
UBMTTQ VN tỉnh;
-
Như Điều 3 của QĐ;
-
Công báo tỉnh;
-
LĐVP, CVNC;
-
Lưu: VT, nknguyen (02b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi
 
 
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
 ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2015
 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
 

Số TT
Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu
1
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm.
Đồng/1 báo cáo
400.000
2
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm.
Đồng/1 báo cáo
1.400.000
3
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm.
Đồng/1 báo cáo
3.400.000
4
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
Đồng/1 báo cáo
6.000.000
5
Trường hp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định tại Khoản 1; 2; 3; 4 nêu trên.
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất